CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
871 Nhân tố ảnh hưởng đến chu kỳ chuyển đổi tiền : nghiên cứu thực nghiệm với các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Phương Hà // .- 2023 .- Số 237 - Tháng 6 .- Tr. 61-68 .- 658

Kết quả cho thấy quy mô, đòn bẩy tài chính, tăng trưởng doanh thu, chi tiêu tài sản cố định, GDP và tỷ giá hối đoái có tác động mạnh mẽ đến chu kỳ chuyển đổi tiền. Nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam rằng ngoài các yếu tố đặc thù doanh nghiệp thì chu kỳ chuyển đổi tiền còn chịu sự tác động từ các điều kiện kinh tế vĩ mô. Những kết quả tìm thấy trong nghiên cứu này có thể là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản trị tài chính, nhà đầu tư và tư vấn quản lý tài chính.

872 Nhân tố bất định, việc vận dụng thước đo phi tài chính và hiệu quả kinh doanh – Bằng chứng tại doanh nghiệp sản xuất Việt Nam / Lê Hoàng Oanh // .- 2023 .- Số 237 - Tháng 6 .- Tr. 48-54 .- 658

Kết quả cho thấy, với khả năng dự báo chính xác 53,7%, 4 nhân tố bất định gồm: chiến lược dẫn đầu chi phí, chiến lược khác biệt hóa, cơ cấu tổ chức phân quyền và mức độ cạnh tranh có tác động tích cực tới việc vận dụng thước đo phi tài chính, trong khi nhận thức không chắc chắn về môi trường không có tác động. Đồng thời, việc vận dụng thước đo phi tài chính đóng vài trò trung gian một phần trong mối quan hệ giữa từng loại nhân tố bất định (gồm chiến lược khác biệt hóa, mức độ cạnh tranh) với HQKD nhưng không đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa từng loại nhân tố bất định (gồm chiến lược dẫn đầu chi phí, cơ cấu tổ chức phân quyền và nhận thức không chắc chắn về môi trường) với HQKD của DN.

873 Ảnh hưởng của áp lực các bên liên quan đến mức độ công bố thông tin phát triển bền vững / Nguyễn Thị Thu Nguyệt, Trần Thị Thanh Hải // .- 2023 .- Số 237 - Tháng 6 .- Tr. 31-36 .- 658

Bằng kỹ thuật phân tích nội dung, thông tin PTBV được nhóm tác giả đánh giá dựa trên các tiêu chí của thông tư 96/2020/TT-BTC. Các bên liên quan được nhóm tác giả phân tích bao gồm nhân viên, khách hàng, môi trường và nhà đầu tư. Với dữ liệu thu thập gồm 142 công ty niêm yết trong 500 doanh nghiệp lớn nhất (VNR 500) năm 2020, nghiên cứu thu được kết quả cho thấy thông tin phát triển bền vững bị tác động bởi áp lực của các biên liên quan bao gồm người tiêu dùng, nhân viên, các bên quan tâm đến môi trường.

874 Nghiên cứu đề xuất kiến nghị thúc đẩy ý định mua nông sản hữu cơ trực tuyến tại một số tỉnh miền Bắc / Trịnh Hoài Sơn, Vũ Thi Diệu // .- 2023 .- Số 05 .- Tr. 118-131 .- 658

Nghiên cứu này khảo sát 730 người dân miền Bắc để đề xuất kiến nghị thúc đẩy ý định mua sắm nông sản hữu cơ trực tuyến của người tiêu dùng. Dựa trên mô hình TAM, TPB, sử dụng các phương pháp phân tích thông kê như EFA và phân tích hồi quy tuyến tính bằng SPSS 26.0 đã cho thấy có 6 nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm nông sản hữu cơ trực tuyến của người tiêu dùng gồm mong đợi về giá cả, an toàn thực phẩm, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng xã hội, niềm tin và chất lượng dịch vụ hậu cần. Kết quả này là căn cứ cho việc đề xuất các kiến nghị để nâng cao năng lực sản xuất, bán hàng và đưa ra các quyết định, hành động đúng đắn cho doanh nghiệp, người tiêu dùng và các cơ quan quản lý liên quan đến nông sản hữu cơ.

875 Xây dựng chiến lược chuyển đổi số cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại việt nam - Tiếp cận Foresight / Nguyễn Mạnh Tuấn, Lê Ngọc Thạnh, Trương Văn Tú, Nguyễn Trung Tuấn // .- 2023 .- Số 05 .- Tr. 100-117 .- 658

Nghiên cứu đã thực hiện tổng quan về thực trạng chuyển đổi số (CĐS) trong doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) tại Việt Nam (VN) trong những năm gần đây. Từ kết quả tổng quan này, tác giả đã tiến hành phân tích SWOT để đánh giá đầy đủ những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của DNVVN Việt Nam đang thực hiện CĐS. Đồng thời, một khảo sát Delphi theo hướng tiếp cận Foresight với hơn 300 chuyên gia CĐS trong các DNNVV tại VN nhằm đánh giá những đặc thù, những vấn đề trong CĐS và tầm nhìn doanh nghiệp số tương lai cũng dự báo nhu cầu CĐS và các hoạt động ưu tiên thực hiện CĐS trong doanh nghiệp. Đây được xem là những bước quan trọng trong quy trình xây dựng chiến lược CĐS theo cách tiếp cận foresight cho DNVVN tại VN.

876 Tích hợp mô hình dự báo vào giải pháp kinh doanh thông minh: Nghiên cứu trên tập dữ liệu bán lẻ / Nguyễn Phát Đạt, Nguyễn Văn Hồ, Lê Bá Thiền, Trịnh Thu Huyền Trang, Lâm Thị Hoàng Anh // .- 2023 .- Số 05 .- Tr. 81-99 .- 658

Nghiên cứu này hình thành giải pháp tích hợp mô hình dự báo vào giải pháp kinh doanh thông minh, thực nghiệm trên tập dữ liệu bán lẻ, tập trung vào các công ty vừa và nhỏ nhằm tối ưu chi phí, dễ dàng triển khai. Kết quả từ nghiên cứu có 4 đóng góp chính, bao gồm (1) Giúp nhà quản trị cấu trúc, sắp xếp và tổ chức dữ liệu theo từng chủ đề nghiệp vụ; (2) Giúp nhà quản trị có cái nhìn toàn cảnh về tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ chi tiết đến tổng quát; (3) Giúp nhà quản trị đưa ra các quyết định, chiến lược kinh doanh đúng đắn, nhanh chóng, kịp thời và chính xác; (4) Giúp nhà quản trị dễ dàng tích hợp mô hình dự báo vào giải pháp kinh doanh thông minh. Giải pháp này hoàn toàn có thể ứng dụng vào các doanh nghiệp để theo dõi và dự báo dữ liệu bán hàng.

877 Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phân tích chất lượng và ước tính khối lượng các loại hạt cà phê nhân / Phạm Minh Khan, Lê Hoành Sử // .- 2023 .- Số 05 .- Tr. 58-80 .- 658

Nghiên cứu này được thực hiện trên mẫu tập dữ liệu (TDL) được thu thập và phân loại theo 12 loại hạt cà phê. Nhóm sử dụng mô hình Yolov5 trong nhận diện đối tượng, công nghệ xử lý ảnh và mã nguồn mở OpenCV, thuật toán CNN (Convolutional Neural Networks) trong xử lý ảnh để phân loại, và từ đó ước lượng khối lượng từng loại hạt hạt cà phê. Các thử nghiệm bước đầu cho thấy các mô hình thuật toán ứng dụng cho kết quả tin cậy cao, có thể ứng dụng vào thực tiễn.

878 Ứng dụng phương pháp máy học trong đo lường sự hài lòng của khách hàng dựa trên các bình luận trực tuyến / Thái Kim Phụng, Nguyễn An Tế // .- 2023 .- Số 05 .- Tr. 46-57 .- 658

Nghiên cứu tiến hành huấn luyện bằng các mô hình máy học: Neural Network (NN), Decision Tree (DT), Naïve Bayes (NB), Support Vector Machines (SVM), Logistic Regression (LR) và Random Forest (RF) để tìm ra mô hình phân loại tốt nhất, sau đó ứng dụng mô hình này để dự báo SHL của khách hàng trên toàn bộ tập dữ liệu. Tiếp đến, nghiên cứu sử dụng phương pháp tổng hợp và xếp hạng mức độ hài lòng của khách hàng. Kết quả của nghiên cứu có giá trị tham khảo cho việc đánh giá SHL của khách hàng ở các lĩnh vực khác.

879 Phát hiện chủ đề quan tâm của người dùng trên các phương tiện truyền thông xã hội theo độ tương quan / Nguyễn Thị Hội // .- 2023 .- Số 05 .- Tr. 27-45 .- 658

Bài báo giới thiệu một cách thức phát hiện chủ đề quan tâm của người dùng trên các phương tiện truyền thông xã hội dựa trên phân tích nội dung các bài đăng của người dùng, kết hợp mở rộng ngữ nghĩa theo Wikipedia, sử dụng véctơ theo TF.IDF để biểu diễn dữ liệu và ước lượng theo độ tương quan Pearson. Kết quả thực nghiệm cho thấy, cách phát hiện chủ đề này có thể áp dụng trên nhiều phương tiện truyền thông xã hội khác nhau mà không phụ thuộc vào cấu trúc, ngôn ngữ và liên kết trên các phương tiện truyền thông xã hội đó.

880 Đánh giá các phương pháp xây dựng cộng đồng người học trên hệ thống tư vấn học tập trong môi trường đào tạo trực tuyến / / Bùi Xuân Huy, Nguyễn An Tế, Trần Thị Song Minh // .- 2023 .- Số 05 .- Tr. 16-26 .- 658

Trình bày về các phương pháp xây dựng cộng đồng người học trên hệ thống tư vấn học tập trong môi trường đào tạo trực tuyến cũng như vấn đề đánh giá hiệu quả của các phương pháp.