CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
371 Vai trò của quản trị nhà nước đối với phát thải CO₂ : nghiên cứu thực nghiệm và khuyến nghị cho Việt Nam / Mạc Thị Hải Yến // Kinh tế & phát triển .- 2025 .- Số 332 .- Tr. 2-11 .- 658
Nghiên cứu này khám phá sự tác động của GDP và các yếu tố thuộc quản trị nhà nước (chi tiêu công, trách nhiệm giải trình, hiệu quả quản trị nhà nước và pháp quyền) đến phát thải CO₂ tại Việt Nam. Nghiên cứu áp dụng phân tích định lượng với mô hình hồi quy tuyến tính cho dữ liệu của Việt Nam thu thập từ Ngân hàng thế giới trong giai đoạn 2010-2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy GDP có tác động dương đến phát thải CO₂, chi tiêu công có tác động âm đến phát thải CO₂ và các yếu tố còn lại như trách nhiệm giải trình, hiệu quả quản trị nhà nước và pháp quyền không có tác động đến phát thải CO₂. Từ đó, nghiên cứu đề xuất một số khuyến nghị nhằm giảm phát thải CO₂ tại Việt Nam trong thời gian tới.
372 Ảnh hưởng của blockchain và trí tuệ nhân tạo đến chất lượng kiểm toán độc lập tại Việt Nam / Lại Thị Thu Thủy, Trần Bình Minh // Kinh tế & phát triển .- 2025 .- Số 332 .- Tr. 32-41 .- 658
Nghiên cứu này phân tích tác động của công nghệ Blockchain và trí tuệ nhân tạo đến chất lượng kiểm toán tại các công ty kiểm toán độc lập ở Việt Nam. Dữ liệu từ 247 giám đốc kiểm toán và trợ lý kiểm toán được thu thập và mô hình SEM đã được sử dụng để đánh giá mối quan hệ giữa các biến số. Kết quả cho thấy cả Blockchain và trí tuệ nhân tạo đều cải thiện hiệu quả và chất lượng kiểm toán, trong đó trí tuệ nhân tạo đặc biệt hiệu quả trong phát hiện gian lận và đánh giá rủi ro. Nghiên cứu khẳng định rằng việc ứng dụng blockchain và trí tuệ nhân tạo không chỉ tăng cường tính minh bạch và độ tin cậy của các báo cáo tài chính, mà còn giúp hiện đại hóa quy trình kiểm toán, mang lại lợi ích thiết thực cho các công ty kiểm toán, nhà đầu tư và cơ quan quản lý.
373 Tác động của phong cách lãnh đạo số đến hành vi đổi mới sáng tạo trong công việc của nhân viên tại các doanh nghiệp Việt Nam: Vai trò trung gian của văn hóa số / Lê Thị Mỹ Linh, Nguyễn Huy Độ, Trương Ngọc Minh, Nguyễn Hà Chi, Phạm Thảo Linh // Kinh tế & phát triển .- 2025 .- Số 332 .- Tr. 64-74 .- 658
Kết quả cho thấy, phong cách lãnh đạo số tác động tích cực đến văn hóa số và hành vi đổi mới sáng tạo trong công việc của nhân viên. Văn hóa số cũng ảnh hưởng tích cực đến hành vi đổi mới sáng tạo trong công việc và đóng vai trò trung gian giữa phong cách lãnh đạo số và hành vi đổi mới sáng tạo trong công việc của nhân viên. Nghiên cứu đề xuất giải pháp giúp doanh nghiệp khuyến khích thực hiện phong cách lãnh đạo số và phát triển văn hóa số để thúc đẩy hành vi đổi mới sáng tạo trong công việc của nhân viên.
374 Hạnh phúc trong công việc đóng vai trò trung gian giữa công bằng tổ chức và sự cam kết của nhân viên / Nguyễn Thành Long, Lê Trần Bảo Hân // Kinh tế & phát triển .- 2025 .- Số 332 .- Tr. 75-84 .- 658
Nghiên cứu đã thực hiện khảo sát 410 nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp du lịch ở khu vực này để phân tích biến số bậc cao qua PLS – SEM. Kết quả phân tích đã khẳng định sự ảnh hưởng tích cực của các yếu tố công bằng tổ chức đến sự cam kết và hạnh phúc trong công việc của nhân viên. Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng nhấn mạnh rằng sự cam kết của nhân viên chịu ảnh hưởng mạnh từ yếu tố công bằng tổ chức thông qua vai trò trung gian của yếu tố hạnh phúc trong công việc.
375 Đánh giá hiệu quả kỹ thuật với đầu ra không mong muốn trong chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn thành phố Hà Nội / Lê Thị Thu Hương // Kinh tế & phát triển .- 2025 .- Số 332 .- Tr. 85-94 .- 658
Bằng phương pháp điều tra phỏng vấn và thu thập mẫu nước thải chăn nuôi từ 70 cơ sở, áp dụng phương pháp phân tích đường bao dữ liệu với đầu ra không mong muốn (phát thải Ni tơ), nghiên cứu này đo lường hiệu quả kỹ thuật với đầu ra không mong muốn tại các cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bàn thành phố. Kết quả nghiên cứu cho thấy điểm phi hiệu quả kỹ thuật là 1,25, nghĩa là phát thải Ni tơ có thể giảm đi 25% mà không làm thay đổi sản lượng và các đầu vào. Kết quả mô hình hồi quy Tobit chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật bao gồm loại công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý, diện tích đất đai và tổng lượng thải hàng ngày.
376 Phát triển công nghiệp dựa trên khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ở Hàn Quốc và bài học cho Việt Nam / Lê Đức Nguyên // .- 2024 .- Số 12A .- Tr. 50 - 54 .- 330
Năm 2020, Hàn Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ 10 trên thế giới và được Hội nghị Liên hợp quốc về thương mại và phát triển (UNCTAD) phân loại lại từ nền kinh tế nhóm A (các nước châu Á và châu Phi) thành nền kinh tế nhóm B (các nền kinh tế phát triển). Bài viết chia sẻ về kinh nghiệm của Hàn Quốc và đưa ra một số gợi ý chính sách mà Việt Nam có thể tham khảo trong quá trình phát triển công nghiệp dựa trên khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (KH,CN&ĐMST).
377 Tăng cường năng lực chứng nhận để phát triển ngành Halal tại Việt Nam / Nguyễn Tuấn Anh // .- 2025 .- Số 1A .- Tr. 25 - 26 .- 658
Nhằm thúc đẩy, nâng cao kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm phù hợp với quy định của pháp luật Hồi giáo (Halal), việc định hướng chứng nhận sản phẩm, dịch vụ Halal do Trung tâm Chứng nhận Halal Quốc gia (thuộc Trung tâm Chứng nhận Phù hợp) thực hiện sẽ giúp các doanh nghiệp có “giấy thông hành” khi xuất khẩu vào thị trường Hồi giáo. Qua đó, giúp gia tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm Việt trong quá trình hội nhập và phát triển.
378 Hành trình chuyển đổi giải pháp thiết kế xây dựng để khai thác hiệu quả các mỏ dầu khí nhỏ, cận biên tại liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro / Vũ Mai Khanh, Lê Việt Dũng, Trần Quốc Thắng, Bùi Trọng Hân // .- 2025 .- Số 1A .- Tr. 31 - 33 .- 330
Những năm gần đây, Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro) đã áp dụng thành công nhiều giải pháp công nghệ hiện đại để thiết kế, xây dựng và đưa vào khai thác nhiều khu vực có trữ lượng nhỏ, cận biên tại mỏ Bạch Hổ và Rồng. Trong bối cảnh nguồn tài nguyên ngày càng sụt giảm, việc chuyển đổi giải pháp thiết kế, xây dựng để khai thác hiệu quả các mỏ dầu khí nhỏ, cận biên tại Vietsovpetro là cần thiết, nhằm duy trì và đảm bảo an ninh năng lượng cho phát triển đất nước.
379 Nghiên cứu chiến lược cho quản trị logistics trong xây dựng tiền chế tại Việt Nam áp dụng phương pháp AHP / Tô Thị Hương Quỳnh, Nguyễn Phương Châm // .- 2025 .- Tháng 03 .- Tr. 130-134 .- 658
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng phân tích thứ bậc (Analytic Hierarchy Process - AHP) để xác định mức độ ưu tiên của các chiến lược và từ kết quả thu được, nghiên cứu xây dựng lộ trình áp dụng các chiến lược để nâng cao hiệu quả của công tác quản trị logistics tiền chế trong ngành Xây dựng Việt Nam.
380 Phát huy năng lực của đội ngũ cán bộ khoa học - công nghệ đóng góp xây dựng thành phố / Bùi Văn Ga // .- 2024 .- Số 9 .- Tr. 26-33 .- 658
Thực trạng nguồn nhân lực chất lượng cao; Kinh nghiệm quốc tế; Giải pháp huy động và sử dụng hiệu quả đội ngũ nhân lực chất lượng cao; Đề xuất một số giải pháp cụ thể đối với thành phố Đà Nẵng; Kết luận.





