CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
3721 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc công bố thông tin trên báo cáo tài chính giữa niên độ tại các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam / Nguyễn Phương Anh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 605 .- Tr. 102-103,106 .- 658
Tác giả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên báo cáo tài chính giữa niên độ của các doanh nghiệp Việt Nam để có những kiến nghị hoàn thiện phù hợp.
3722 Tác động của quảng cáo truyền hình đến thái độ tiêu dùng sữa tươi : trường hợp nghiên cứu tại thành phố Cần Thơ / Lê Trung Ngọc Phát, Bùi Tú Uyên // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 155 .- Tr. 54-62 .- 658
Phân tích tác động của quảng cáo truyền hình đến thái độ tiêu dung sữa tươi thông qua dữ liệu khảo sát có được từ sự tham gia của 160 đáp viên đang sinh song và làm việc trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Kết quả phân tích cho thấy co một nhân tố mới được hình thành và có ảnh hưởng lớn đến thái độ người tiêu dung sữa tươi đó là Mức độ đầu tư của quảng cáo. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng chứng minh được rằng các yếu tố Cảm xúc người xem, Độ tin cậy của quảng cáo, Tần suất của quảng cáo và Yếu tố giải trí có tác động tích cực đến thái độ người tiêu dung sữa tươi.
3723 Tác động của các giác quan đến quyết định mua hàng : nghiên cứu đối với sản phẩm F&B tại các điểm cung cấp dịch vụ / Nguyễn Hồng Quân // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 155 .- Tr. 63-74 .- 658
Nghiên cứu thực hiện bằng phương pháp điều tra ngẫu nhiên với 392 người tiêu dung thông qua điều tra bằng bảng hỏi và được xử lý bằng phần mềm SPSS22.0 thông qua các bước phân tích độ tin cậy, phân tích khám phá nhân tố, phân tích khẳng định nhân tố và mô hình hồi qui tuyến tính. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: thị giác, khứu giác, vị giác, thính giác và xúc giác đều ảnh hưởng tích cực đến quyết định mua hàng của người tiêu dung trực tuyến qua việc sử dụng các sản phẩm F&B tại điểm cung cấp dịch vụ.
3724 Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với sự duy trì và gắn bó làm việc của người lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ : trường hợp các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam / Nguyễn Hồng Thu, Phạm Tràn Phú // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 155 .- Tr. 75-84 .- 658
Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy nhân tố khám phá thông qua 4 yếu tố CSR, từ 228 nhân viên lao động tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) cho thấy rằng: có 2 thành phần của CSR có ảnh hưởng đến gắn bó duy trì làm việc của người lao động đó là trách nhiệm đối với chính phủ và trách nhiệm đối với khách hàng; trong đó trách nhiệm đối với chính phủ có ảnh hưởng mạnh hơn. Kết quả nghiên cứu là cơ sở hữu ích để các SMEs tham khảo và xây dựng các chiến lược CSR nhằm nâng cao long trung thành, sự gắn bó duy trì làm việc của người lao động với tổ chức, từ đó giúp doanh nghiệp giữ vững nguồn nhân lực, duy trì hiệu quả kinh doanh bền vững.
3725 Phân tích các thuộc tính của hoạt động giao hàng chặng cuối của hàng hóa thương mại điện tử xuyên biên giới và sự lựa chọn của khách hàng cuối cùng : nghiên cứu trường hợp điển hình tại thành phố Hà Nội / Nguyễn Thị Bình, Bùi Thị Thu Vân // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 155 .- Tr. 85-96 .- 658
Tìm hiểu các thuộc tính của hoạt động giao hàng chặng cuối của hàng hóa thương mại điện tử xuyên biên giới và mức độ ưu thích của khách hàng tiêu dung cuối cùng đối với các thuộc tính này. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, nhóm tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích kết hợp để phân tích các ý kiên đánh giá của khách hàng tại Hà Nội đối với các thuộc tính của hoạt động giao hàng chặng cuối. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, phí giao hàng là thuộc tính quan trọng nhất trong giao hàng chặng cuối giúp hình thành sở thích của người tiêu dung mua hàng hóa thương mại điện tử xuyên biên giới. Tiếp theo là tốc độ giao hàng, khả năng theo dõi đơn hàng và cuối cùng là thời điểm giao hàng.
3726 Tác động của việc áp dụng các hình thức đổi mới sáng tạo đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cần Thơ, Việt Nam / Trần Thị Bạch Yến, Nguyễn Mai Như Cẩm, Trần Thị Ánh Phương // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 155 .- Tr. 97-116 .- 658
Kết quả nghiên cứu cho thấy các doanh nghiệp ở thành phố Cần Thơ nhận thức khá rõ vai trò và lợi ích của đổi mới sang tạo, đa phần các loại hình đổi mới đều có tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, riêng đổi mới tiếp thị là không làm cho hiệu quả hoạt động kinh doanh cải thiện. Tuy nhiên, kết quả đạt được là phù hợp với thực tế do đổi mới sang tạo vẫn còn là một khái niệm mới đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Cần Thơ. Đồng thời, nghiên cứu cũng đưa ra một số hàm ý quản trị tác động của đổi mới với việc cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh.
3727 Nghiên cứu tác động của các biến số marketing địa phương tới sự hài long của khacgs du lịch đến tỉnh Ninh Bình / Bùi Xuân Nhàn, Dương Hồng Hạn // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 156 .- Tr. 3-14 .- 658
Nghiên cứu làm rõ sự tác động của các biến số marketing địa phương gồm: sản phẩm du lịch địa phương; giá cả các dịch vụ du lịch ở địa phương; vị trí và khả năng tiếp cận của địa phương các hoạt động xúc tiến du lịch địa phương.; vai trò của chính quyền địa phương trong phát triển du lịch; cộng đồng doanh nghiệp du lịch; sự tham gia của cộng đồng dân cư địa phương vào du lịch tới sự hài long của khách du lịch nội địa đến tỉnh Ninh Bình. Do ảnh hưởng của dịch Covid-19, các số liệu sơ cấp được thu thập từ việc khảo sát 225 khách du lịch nội địa đã đến Ninh Bình thời gian qua. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, bài viết cũng đưa ra các thảo luận và một số khuyến nghị với tỉnh Ninh Bình về hoạt động marketing địa phương của tỉnh để phát triển du lịch thời gian tới.
3728 Xây dựng khung cơ sở và tiêu chí đánh giá thực hiện kinh tế tuần hoàn / Nguyễn Văn Lành // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 605 .- Tr. 13-15 .- 330
Bài viết thảo luận về khung cơ sở tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá thực hiện kinh tế tuần hoàn. Việc xây dựng được thực hiện dựa trên quá trình phân tích câu hỏi: Các chỉ tiêu đo lường yếu tố; Cách tiếp cận xây dựng các chi tiêu; Khung cơ sở có thể được sử dụng như một sơ đồ tư duy để triển khai xây dựng các chỉ tiêu đo lường đánh giá tiến trình hướng tới kinh tế tuần hoàn.
3729 Phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam giai đoạn 2010-2020 : thành quả thực tiễn và gợi ý chính sách / Phạm Thị Hồng Diệp // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2021 .- Số 602 .- Tr. 4-6 .- 330
Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển kinh tế tư nhân, bài viết đề xuất một số gợi ý chính sách nhằm thúc đẩy kinh tế tư nhân phát triển mạnh mẽ hơn trong giai đoạn tiếp theo.
3730 Mở rộng quy mô đào tạo tiếng Anh nhằm đáp ứng thị trường xuất khẩu lao động châu Âu sau đại dịch Covid-19 / Vũ Thị Thanh Mai // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2021 .- Số 602 .- Tr. 10-12 .- 330
Tình hình thị trường lao động của Việt Nam sau đại dịch Covid-19, thực trạng xuất khẩu lao động tại Việt Nam, những điều kiện cần đáp ứng khi xuất khẩu lao động sang châu Âu, sự cần thiết mở rộng quy mô đào tạo tiếng Anh để đáp ứng yêu cầu của thị trường xuất khẩu lao động.