CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
3711 Thành tựu trong chuyển dịch cơ cấu ngành nghề ở Việt Nam giai đoạn 2015-2020 / Phạm Thị Bích Phượng, Tống Thị Thanh Hoa // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 605 .- Tr. 22-24 .- 330
Trên cơ sở định hướng về phát triển kinh tế - xã hội và kết quả phân tích thành tựu đã đạt được, những tồn tại trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, nghiên cứu đã đề xuất một số kiến nghị nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam theo hướng phát triển ổn định, bền vững.
3712 Nhân tố ảnh hưởng lựa chọn kênh phân phối của hộ sản xuất hàng hóa khu vực Tây Bắc Việt Nam / // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 155 .- Tr. 24-31 .- 658
Kết quả phân tích cho thây nhiều nhân tố ảnh hưởng lựa chọn của nông hộ chọn bán sản phẩm trực tiếp cho công ty chế biến và bán qua hợp tác xã. Tuy nhiên, bán cho thương lái hay trung gian vẫn là kênh tiêu thụ phổ biến của nông hộ trên địa bàn do doanh số thu mua lớn cũng như yêu cầu về phẩm cấp và đồng đều sản phẩm không cao. Các chính sách hỗ trợ tiêu thụ nông sản hàng hóa cần hướng tới việc cải thiện chất lượng sản phẩm thông qua sản xuất theo quy chuẩn VietGAP, mở rộng quy mô thông qua liên kết và cải thiện hiệu quả hoạt động các hợp tác xã.
3713 Đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cảm nhận đối với sản phẩm rau an toàn / Trần Phương Mai // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 605 .- Tr. 30-32 .- 658
Bài viết nhằm mục đích xây dựng và đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng cảm nhận đối với sản phẩm rau an toàn trong chuỗi siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3714 Các nhân tố ảnh hưởng tới tình trạng việc làm của người lao động / Nguyễn Thùy Trang // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 605 .- Tr. 33-35 .- 658
Bài viết xác định mức độ và các nhân tố ảnh hưởng tới tình trạng việc làm của người lao động. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu từ cuộc điều tra lao động - việc làm năm 2019 của tổng cục thống kê. Kết quả cho thấy người lao động trẻ, thu nhập thập, trình độ học vấn hạn chế, là nữ giới và thuộc nhóm xã hội dễ bị tổn thương ít có khả năng tìm được công việc ổn định.
3715 Một số tác động của chuyển đổi số đối với cầu và cung của ngành năng lượng / Hoàng Xuân Lâm // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 605 .- Tr. 36-38 .- 658
Bài viết trình bày tổng quan ý nghĩa của số hóa năng lượng, làm sáng tỏ tiềm năng to lớn và những thách thức cấp bách mà số hóa năng lượng sẽ mang lại, hướng tới một tương lai năng lượng an toàn, bền vững và thông minh hơn.
3716 Đo lường chất lượng trải nghiệm khách hàng bằng mô hình EXQ / Trịnh Phương Ly // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 605 .- Tr. 39-41 .- 658
Trải nghiệm khách hàng là một cấu trúc đa chiều tập trung vào nhận thức, cảm xúc, hành vi, giác quan và những tương tác của khách hàng đối với thứ mà doanh nghiệp cung cấp trong toàn bộ hành trình mua hàng. Do đó, bài viết sẽ giới thiệu mô hình đo lường trải nghiệm khách hàng EXQ.
3717 Tác động phí tuyến của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam / Lê Hoàng Vinh, Cáo Quốc Toàn, Ngô Phú Thanh // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 155 .- Tr. 32-38 .- 658
Bài viết nghiên cứu sự tồn tại tác động phi tuyến của tăng trưởng cho vay đến lợi nhuận cho trưởng hợp những ngân hàng thương mại (NHTM) cổ phần Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng dựa trên dữ liệu thứ cấp thông qua hệ thống báo cáo tài chính đã kiểm toán của 24 NHTM trong suốt giai đoạn 2009-2019. Kết quả ước lượng theo GLS xã định rằng lợi nhuận chịu tác động cùng chiều và đồng thời là tác động phi tuyến dạng hình chữ U ngược bởi tăng trưởng cho vay. Theo đó, nhằm đảm bảo mục tiêu lợi nhuận, bài viết khuyến nghị các NH cần quan tâm xá định ngưỡng tăng trưởng cho vay và qua đó điều tiết chinh sách tăng trưởng cho vay hiện hành, bên cạnh đó là sự chú trọng xem xét đối tượng khách hàng vay vốn phù hợp với sự giới hạn nguồn lực.
3718 Quản trị marketing trực tuyến của các ngân hàng thương mại cổ phần : khái niệm và nội dung / Lê Thị Hoài // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 605 .- Tr. 42-44 .- 332.12
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính để hệ thống hóa và luận giải chi tiết những quan điểm tiếp cận về quản trị marketing trực tuyến của ngân hàng thương mại cổ phần, đồng thời phân tích những nội dung cơ bản của quản trị marketing trực tuyến.
3719 Ảnh hưởng của trải nghiệm dịch vụ tới đánh giá của khách hàng về sản thương hiệu của ngân hàng thương mại : vai trò trung gian của nhân tố cảm xúc khách hàng / Lê Quỳnh Hoa, Phạm Phúc Nguyên, Nguyễn Thị Thủy // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 155 .- Tr. 39-53 .- 658
Dựa trên lý thuyết SOR, mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá tác động trung gian của nhân tố cảm xúc khách hàng trong mối quan hệ từ trải nghiệm khách hàng đến tài sản thương hiệu của ngân hàng. Qua đó, một số hàm ý quản trị được đề xuất nhằm nâng cao trải nghiệm của khách hàng, qua đó tạo ra những cảm xúc tích cực và góp phần phát triển tài sản thương hiệu của ngân hàng.
3720 Marketing bằng người ảnh hưởng qua mạng xã hội trong lĩnh vực mỹ phẩm tại Việt Nam : thực trạng và hàm ý đề xuất / Vũ Phương Anh, Đặng Phương Linh, Phạm Trịnh Yến Chi // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 605 .- Tr. 68-73 .- 658.8
Bài viết tìm hiểu, phân tích cách áp dụng hình thức marketing người ảnh hưởng trong thị trường mỹ phẩm Việt Nam; Từ đó đưa ra một số hàm ý rút ra cho các doanh nghiệp Việt Nam có thể vận dụng marketing người ảnh hưởng vào kinh doanh.