CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
3691 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương của lao động trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội / Lê Quang Minh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2021 .- Số 602 .- Tr. 96-97,27 .- 658
Bài viết hệ thống hóa các lý thuyết liên quan đến tiền lương trong doanh nghiệp, đề xuất và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương của lao động trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Thông qua nghiên cứu thực chứng tại các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội, sử dụng mô hình hồi qui tuyến tính để đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương của lao động trực tiếp trong DNNVV. Từ đó, nghiên cứu đưa ra đề xuất có tính ứng dụng thực tiễn cao cho các nhà quản trị để thực thi có hiệu quả tiền lương của lao động trực tiếp trong các DNNVV thuộc các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3692 Kinh nghiệm của một số quốc gia về đảm bảo an ninh tài chính trong điều kiện kinh tế thị trường hiện đại / Đỗ Hồng Việt // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2021 .- Số 602 .- Tr. 101-103 .- 332.1
Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế 3 nội dung quan trọng của an ninh tài chính đó là: kinh nghiệm về thay đổi thể chế đảm bảo an ninh tài chính phù hợp với sự phát triển của các quan hệ kinh tế- tài chính hiện đại; kinh nghiệm về rủi ro sự kiện trong nền kinh tế có thể tác động tới an ninh tài chính; kinh nghiệm về ứng phó với tác động của khủng hoảng tài chính thế giới. Trên cơ sở đó rút ra những bài học cho Việt Nam trong đảm bảo an ninh tài chính giai đoạn hiện nay.
3693 Đảm bảo an ninh tài chính trong lĩnh vực tài chính tiêu dùng tại Việt Nam / Bùi Quang Thái, Nguyễn Mạnh Đức // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2021 .- Số 602 .- Tr. 104-106 .- 332.1
Nêu ra thị trường tài chính tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay; những thách thức khi tham gia thị trường tài chính tiêu dùng; tiềm năng và giải pháp phát triển thị trường tài chính tiêu dùng trong thời gian tới.
3694 Đầu tư công ở Việt Nam : thực trạng năm 2021, giải pháp và triển vọng / Phạm Thị Thanh Bình // Ngân hàng .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 6-11 .- 332.63
Phân tích thực trạng đầu tư công ở Việt Nam năm 2021; nguyên nhân giải ngân vốn đầu tư công thấp; giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công; một số triển vọng.
3695 Các nhân tố tác động tới tài chính toàn diện trên quan điểm khách hàng : trường hợp nghiên cứu tại Việt Nam / Đoàn Mạnh Tú, Lê Thanh Tâm // Ngân hàng .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 12-19 .- 658
Kết quả nghiên cứu cho thấy hầu hết các đặc điểm cá nhân như độ tuối, thu nhập, trình độ học vấn, giới tính, nghề nghiệp, kết nối công nghệ có tác động đến các khía cạnh của tài chính toàn diện như tài khoản, tiết kiệm (chính thức và không chính thức), cho vay (chính thức và không chính thức), thanh toán không dùng tiền mặt và bảo hiểm. các phát hiện chính của nghiên cứu như sau: (1) độ tuổi tác động U ngược lên việc sử dụng các khoản vay chính thức, tiết kiệm không chính thức, vay không chính thức và bảo hiểm, tức ít tuổi và giá thường ít đi vay; (2) Nữ giới có khả năng tiếp cận tài chính hơn nam giới, do phụ nữ Việt Nam thường là người quản lí tài chính trong gia đình; (#) Các nhân tố việc làm, thu nhập và học vấn có tác động cùng chiều với hầu hết khía cạnh của tài chính toàn diện. Từ kết quả này, nhóm tác giả đã đề xuất một số kiến nghị nhằm tăng cường tài chính toàn diện ở Việt Nam trong thời gian tới thông qua các biện pháp tác động trực tiếp tời cầu - đặc trưng khách hàng.
3696 Ứng dụng trí tuệ nhân tạo tại các ngân hàng thương mại Việt Nam : một số giải pháp từ mô hình SWOT / Đặng Hoài Linh // Ngân hàng .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 20-27 .- 658
Trình bày tầm quan trọng của việc triển khai Al tại Ngân hàng Thương mại; thực trạng triển khai ứng dụng Al tại các NHTM Việt Nam; một số giải pháp.
3697 Đánh giá năng lực tài chính ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay / Lưu Phước Vẹn // Ngân hàng .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 32-38 .- 658
Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 4 nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động ngân hàng và có ý nghĩa thống kê trong giai đoạn này, đó là các nhân tố : vốn chủ sở hữu, dư nợ cho vay và huy động, tỷ lệ thanh khoản trên tổng tài sản, hệ số đảm bảo tiền gửi. Ngoài ra, tác giả sử dụng số liệu trên các báo cáo tài chính đến năm 2021 nhằm minh họa sự thay đổi theo hướng tích cực của các nhân tố trong tình hình dịch bệnh Covid-19 hiện nay. Trên cơ sở kết quả tìm được, tác giả cũng đưa ra kết luận và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam.
3698 Giải pháp giúp doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn tài chính trong trạng thái "bình thường mới" / Hoàng Lệ Dung // Ngân hàng .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 39-42 .- 332.1
Bài viết đánh giá hệ quả của đại dịch Covid-19 gây khó khăn về tài chính cho các doanh nghiệp, từ đó đưa ra một số giải pháp tài chính hỗ trợ doanh nghiệp nhằm phục hồi sản xuất kinh doanh trong tình hình hiện nay.
3699 Kinh nghiệm quốc tế về phát triển kinh tế nhanh, bền vững ở cấp địa phương và một số khuyến nghị / Nguyễn Thường Lạng // Ngân hàng .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 48-55 .- 330
Bài viết nêu kinh nghiệm về Phát triển kinh tế địa phương tương đối thành công của một số quốc gia trong khu vực, qua đó, đề xuất một số khuyến nghị đối với Việt Nam.
3700 Hiểu biết tài chính khu vực nông thôn Việt Nam / Trịnh Thị Phan Lan // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2022 .- Sô 5(590) .- Tr. 27-31 .- 332.1
Bài viết đưa ra bức tranh tài chính toàn diện tại nông thôn Việt Nam ở các khía cạnh : mức độ bao phủ của hệ thống ngân hàng, khả năng tiếp cận các sản phẩm/ dịch vụ tài chính và thói quen không dùng tiền mặt ở khu vực nông thôn. Để tìm hiểu về hiểu biết tài chính khu vực nông thôn 3 tỉnh Hà Nội, Hải Phòng và Vĩnh Phúc, phỏng vấn sâu đã được triển khai vào tháng 7/2021 ở 3 khía cạnh: kiển thức, thái độ và hành vi. Kết quả cho thấy, kiến thức tài chính của người dân khu vực nông thôn còn thấp. Tuy nhiên, họ đã có ý thức về kế hoạch khoản chi lớn, tiết kiệm và dự phòng cho tường lai.