CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
3671 Tác động của thu ngân sách đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam : bằng chứng từ hồi quy phần vị / Nguyễn Thị Hoa, Hà Thị Tuyết Minh // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 157 .- Tr. 03-09 .- 330
Bài viết đánh giá thực nghiệm tác động của thu ngân sách nhà nước đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trong giai đoạn 1988-2019 bằng cách tiếp cận hồi quy phân vị. Đề xuất một số hàm ý chính sách quan trọng cho chính phủ Việt Nam trong việc quản lý và mở rộng nguồn thu ngân sách phù hợp để phát triển kinh tế.
3672 Tác động của kinh tế Trung Quốc và Mỹ lên Việt Nam trong đại dịch Covid-19 phân tích từ thị trường chứng khoán / Nguyễn Thu Thủy, Nguyễn Văn Chiến // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 157 .- Tr. 10-19 .- 330
Nghiên cứu sử dụng phương pháp Copula để đánh giá tác động của thị trường chứng khoán Trung Quốc và Mỹ lên thị trường Việt Nam trong đại dịch Covid-19, kết quả nghiên cứu khẳng định, trước đại dịch sự phụ thuộc của Việt Nam vào thị trường chứng khoán Trung Quốc và Mỹ là thấp, tuy nhiên, đại dịch đã khiến tác động của hai thị trường hàng đầu trên thế giới lên thị trường chứng khoán Việt Nam tăng mạnh.
3673 Tác động từ hiệp định thương mại tự do giữa Liên minh Châu Âu và Việt Nam (EVFTA) đến xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam / Ngô Thị Mỹ, Phạm Minh Đạt, Đinh Sao Linh // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 157 .- Tr. 20-28 .- 330
Bài viết phân tích thực trạng và tác động từ EVFTA mang lại cho xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sau gần 1 năm có hiệu lực, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm tận dụng hiệu quả những cơ hội mà EVFTA mang lại trong thời gian tới.
3674 Phân tích ý định mở rộng quy mô kinh doanh gắn với chuỗi cung ứng ngắn thực phẩm của người nông dân Việt Nam / Nguyễn Văn Phương, Bùi Thị Nga // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 157 .- Tr. 29-39 .- 650.01
Phân tích ý định mở rộng quy mô kinh doanh gắn với chuỗi cung ứng ngắn thực phẩm của người sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam bằng việc sử dụng lý thuyết hành vi có kế hoạch. Phương pháp nghiên cứu sử dụng bao gồm phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua việc thu thập và xử lý bộ số liệu từ 488 mẫu điều tra tại ba vùng Bắc, Trung Nam của Việt Nam năm 2020. Số liệu được thu thập, xử lý bằng phần mềm SPSS 20 và phân tích. Dựa trên những phát hiện của kết quả nghiên cứu, một số khuyến nghị chính sách được đưa ra nhằm quản lý và phát triển mô hình chuỗi cung ứng ngắn bên cạnh các chuỗi cung ứng truyền thống.
3675 Xây dựng thang đo thương hiệu nhà tuyển dụng trong lĩnh vực ngân hàng giai đoạn chuyển đổi số / Đỗ Vũ Phương Anh, Tạ Huy Hùng // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 157 .- Tr. 40-50 .- 332.04
Tác giả kết hợp nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính với mẫu khảo sát tại các ngân hàng thương mại Việt Nam để xác định những yếu tố cấu thành thương hiệu nhà tuyển dụng trong lĩnh vực ngân hàng giai đoạn chuyển đổi số. Kết quả nghiên cứu chỉ ra đóng góp mới về mặt lý luận khi nghiên cứu bổ sung thêm yếu tố mới cấu thành thương hiệu nhà tuyển dụng và đề xuất một số gợi ý cho các ngân hàng thương mại trong việc xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng giai đoạn chuyển đổi số.
3676 Công bố thông tin trách nhiệm xã hội tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Nguyễn Thành Hưng // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 157 .- Tr. 51-63 .- 658
Bài viết sử dụng phương pháp thống kế mô tả để phân tích thực trạng công bố thông tin trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp niêm yết trong nhóm VN100. Từ những kết quả nghiên cứu, bài viết gợi ý một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp niêm yết công bố thông tin trách nhiệm xã hội đầy đủ hơn nhằm đáp ứng yêu cầu của các bên có liên quan.
3677 Giải pháp phát triển dịch vụ thẩm định giá tại Việt Nam / Nguyễn Thị Phương Liên, Trần Đình Thắng // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 157 .- Tr. 64-73 .- 658
Bài viết nghiên cứu thực trạng dịch vụ thẩm định giá tại Việt Nam giai đoạn 2014-2020 theo một số tiêu thức phân loại như theo đối tượng khách hàng, theo loại tài sản thẩm định giá, phân tích, đánh giá về những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong cung ứng dịch vụ thẩm định giá dựa trên các nguồn thông tin thứ cấp và sơ cấp; đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẩm định giá tại Việt Nam thời gian tới.
3678 Các rào cản áp dụng công nghệ blockchain tại các công ty giao nhận vận tải ở thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Thanh Hùng // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 157 .- Tr. 74-87 .- 658
Nghiên cứu xác định các yếu tố là rào cản chính ngăn cản các nhà quản lý tích hợp blockchain vào chuỗi cung ứng: tổng quan tài liệu, khung lý thuyết và các giả thuyết, phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và thảo luận về các hướng khả thi cho nghiên cứu trong tương lai.
3679 Ảnh hưởng của công nghệ tới cầu lao động : dữ liệu từ doanh nghiệp Việt Nam / Phạm Ngọc Toàn, Phạm Ngọc Hưng, Lê Thị Thanh An // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 157 .- Tr. 88-96 .- 658
Bài viết kết hợp phương pháp bao dữ liệu, mô men tổng quát và mô hình với số liệu mảng, xem xét cụ thể sự tác động của thay đổi công nghệ đến các phân khúc khác nhau của thị trường lao động. Từ đó có những định hướng cho việc đào tao, nâng cấp nguồn nhân lực để thích ứng với các quy trình sản xuất mới, sản xuất thông minh.
3680 Vốn tâm lý và kết quả công việc của nhân viên y tế : vai trò trung gian của chất lượng cuộc sống công việc và sự thỏa mãn công việc / Phan Quốc Tấn, Bùi Thị Thanh // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 157 .- Tr. 97-106 .- 658.312 4
Bài viết nghiên cứu về mối quan hệ giữa vốn tâm lý với kết quả công việc thông qua vai trò trung gian của chất lượng cuộc sống công việc và sự thỏa mãn công việc của nhân viên y tế tại thành phố Hồ Chí Minh. Một số hàm ý cho nhà quản trị của các bệnh viện nhằm nâng cao vốn tâm lý để góp phần gia tăng sự thỏa mãn công việc và cải thiện kết quả công việc của nhân viên y tế.