CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
3391 Kinh nghiệm phát triển ngân hàng và một số vấn đề đặt ra / Nguyễn Thị Thu Trang // .- 2022 .- Số 8(593) .- Tr. 34-39 .- 332.12
Bài viết tổng hợp những kinh nghiệm đúc kết trong quá trình hoạt động kinh doanh từ các ngân hàng lớn trong và ngoài nước, đặc biệt là trong việc vận hành và phát triển ngân hàng số để rút ra bài học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam trong phát triển mảng ngân hàng số.
3392 Thực trạng thị trường xếp hạng tín nhiệm tại Việt Nam : cơ hội và thách thức / Trần Kim Long, Liêu Cập Phủ // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2022 .- Số 9(594) .- Tr. 18-23 .- 332.12
Bài viết siử dụng mô hình SWOT nhằm phân tích những điểm mạnh, điểm yếu và chỉ ra các cơ hội,thách thức đối với công ty xếp hạng tín nhiệm tại Việt Nam.
3393 Mối quan hệ giữa đầu tư công và nợ công ở Việt Nam / Nguyễn Thanh Cai // .- 2022 .- Số 9(594) .- Tr. 24-29,48 .- 332.12
Nghiên cứu đánh giá mối quan hệ giữa đầu tư công và nợ công ở Việt Nam trong giai đoạn 2000-2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy, đầu tư công có quan hệ nghịch biến với nợ công, điều đó hàm ý, sự gia tăng nợ công trong thời gian qua không chỉ do đầu tư công mà còn do những nguyên nhân khác.
3394 Phát triển sản phẩm phục vụ cho lập kế hoạch tài chính hưu trí / Nguyễn Đăng Tuệ // .- 2022 .- Số 9(594) .- Tr. 30-37 .- 332.1
Bài viết tập hợp và hệ thống cơ sở lý thuyết về lập kế hoạch hưu trí bao gồm các khái niệm, vai trò, quy trình và cách thức xác định nhu cầu thu nhập hưu trí và tổng hợp các sản phẩm tài chính hiện có trên thị trường để sử dụng cho việc lập kế hoạch tài chính cho hưu trí. Trên cơ sở đó, đưa ra một số khuyến nghị về việc phát triển các sản phẩm tài chính áp dụng cho lập kế hoạch tài chính hưu trí ở Việt Nam.
3395 Đánh giá thực trạng huy động vốn trên thị trường trái phiếu của doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Chí Đức, Hồ Thúy Ái // .- 2022 .- Số 9(594) .- Tr. 38-44 .- 332.45
Bài viết tập trung phân tích thực trạng huy động vốn trên thị trường trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp Việt Nam trên 3 góc độ: môi trường pháp lý, điều kiện kinhteesvix mô và năng lực của doanh nghiệp. Từ đó, đề xuất một số giải pháp giúp doanh nghiệp Việt Nam khai thác nguồn vốn này hiệu quả hơn để bổ sung vào nguồn vốn trong nước, thúc đẩy đầu tư và mở rộng sản xuất, góp phần đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.
3396 Thúc đẩy hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng trong bối cảnh đại dịch Covid-19 / Nguyễn Anh Tú // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 773 .- Tr. 38-42 .- 332.12
Trình bày hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại; Ảnh hướng của dịch COVID-19 đến hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam; Giải pháp thúc đẩy haotj động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại trong thời gian tới.
3397 Quản trị nợ xấu tại các ngân hàng thương mại góp phần hỗ trợ tăng trưởng kinh tế / Nguyễn Thị Thanh Hằng // .- 2022 .- Số 773 .- Tr. 43-45 .- 332.12
Bài viết làm rõ các vướng mắc và đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn trong xửu lý nợ xấu thời gian tới.
3398 Xu hướng phát triển thanh toán phi tiền mặt bằng ví điện tử trong bối cảnh đại dịch Covid-19 / Huỳnh Quốc Khiêm // .- 2022 .- Số 773 .- Tr. 46-48 .- 332.45
Bài viết thu thập và phân tích số liệu ở nhiều khía cạnh khác nhâu về thị trường thương mại điện tử nói chung và ví điện tử nói riêng tại Việt Nam trong giai đoạn đại dịch Covid-19. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiện tại có trên 40 ví điện tử đang được lưu hành với 4 loại ví đang được người Việt Nam sử dụng với nhiều mức độ khác nhau, tiềm năng phát triển của thị trường thương mại điện tử và ví điện tử tại Việt Nam còn rất lớn.
3399 Ứng dụng phân tích thống kê đa biến trong đánh giá chất lượng quản trị công tại Việt Nam / Hồ Thủy Tiên, Nguyễn Lâm Sơn // .- 2022 .- Số 773 .- Tr. 52-57 .- 658
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích thành phần chính - PCA để tổng hợp các biến thành phần của quản trị công tại Việt Nam gồm: Tiếng nói và giải trình; Ổn định chính trị; Hiệu quả chính phủ; Chất lượng luật lệ; Nhà nước pháp quyền; Kiểm soát tham nhũng. Kết quả cũng cho thấy, tính càn thiết của việc ứng dụng phương pháp phân tích thành phần chính để tổng hợp các nhân tố hình thành biến đặc trưng nhằm phục vụ cho các nghiên cứu khác trong thực tiễn.
3400 Mối liên hệ giữa phát triển bền vững và hiệu quả hoạt động quản lý chuỗi cung ứng / Dương Ngọc Hồng // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 773 .- Tr. 58-61 .- 658
Nghiên cứu này trình bày mối liên hệ giữa phát triển bền vững và hiệu quả hoạt động quản lý chuỗi cung ứng tại Việt Nam. Mô hình PLS-SEM được áp dụng nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững xã hội và mối liên hệ giữa phát triển bền vững và hiệu quả hoạt động quản lý chuỗi cung ứng. Nghiên cứu cũng mở rộng khái niệm và nhấn mạnh tầm quan trọng của phatstrieenr bền vững trong bối cảnh "bình thường mới" tại Việt Nam, đồng thời đưa ra những khuyến nghị cho các nhà quản lý về việc lập kế hoạch và phát triển doanh nghiệp theo hướng bền vững trong chiến lược kinh doanh.