CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
332 Sử dụng ma trận IFE - EFE nhằm xây dựng chiến lược marketing sản phẩm F&B Hotel Continental Sài Gòn / Vũ Quốc Quý, Châu Thành Chơn // .- 2024 .- K2 - Số 264 - Tháng 5 .- Tr. 44-47 .- 658
Nghiên cứu này tập trung phân tích các yếu tố của môi trường nội bộ và môi trường bên ngoài nhằm làm rõ lợi thế cạnh tranh, sức hấp dẫn của thị trường để làm căn cứ lựa chọn các chiến lược marketing sản phẩm F&B phù hợp cho Hotel Continental SaiGon.
333 Tác động của các thuộc tính bao bì đến hành vi mua mặt hàng nước giải khát của giới trẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Xuân Minh, Hà Thị Thanh Xuân, Nguyễn Mỹ Hồng Thi, Nguyễn Xuân Viễn // .- 2024 .- K2 - Số 264 - Tháng 5 .- Tr. 27-30 .- 658
Kết quả nghiên cứu kết luận rằng cả sáu yếu tố đề xuất trong mô hình đều có ảnh hưởng đo lường được lên hành vi mua hàng nước giải khát của giới trẻ theo thứ tự giảm dần gồm: (1) Kiểu dáng bao bì; (2) Đồ họa bao bì; (3) Kích cỡ bao bì; (4) Thương hiệu bao bì (5) Màu sắc bao bì; (6) Chất liệu bao bì.
334 Tài sản thương hiệu định hướng khách hàng: Nghiên cứu trường hợp các trường đại học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh / Đặng Thị Bảo Trâm // .- 2024 .- K1 - Số 265 - Tháng 6 .- Tr. 70-75 .- 658
Kết quả nghiên cứu cho thấy: giá trị tài sản thương hiệu các trường đại học tại Thành phố Hồ chí Minh bao gồm bốn thành phần (i) nhận biết thương hiệu, (ii) liên tưởng thương hiệu, (iii) chất lượng cảm nhận và (iv) lòng trung thành thương hiệu. Kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và hồi quy tuyến tính là các phương pháp được sử dụng để đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tài sản thương hiệu của các trường Đại học trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Trong đó, lòng trung thành thương hiệu là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến Tài sản thương hiệu. Qua đó, một số giải pháp được đề xuất đẩy mạnh các biện pháp nâng cao lòng trung thành thương hiệu của khách hàng sử dụng các dịch vụ đào tạo của các trường đại học trên địa bàn TP. Hồ chí Minh.
335 Thực trạng phát triển của doanh nghiệp siêu nho, nho và vưa (MSMEs) tại Việt Nam trong bối cảnh kinh tế số / Nguyễn Hồng Hạnh, Nguyễn Trường Giang, Trương Thị Hà Ninh, Nông Thị Trang Nhung // .- 2024 .- K2 - Số 266 - Tháng 6 .- Tr. 80-83 .- 658
Bài viết này nhằm mục đích phân tích và đánh giá quá trình phát triển, đặc điểm và thực trạng ứng dụng công nghệ số của các MSMEs tại Việt Nam, đồng thời nhấn mạnh vai trò của chuyển đổi số trong việc tạo lập một nền kinh tế sống động, bền vững.
336 Tổng quan nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh tại các ngân hàng thương mại thông qua trắc lượng thư mục bằng phần mềm VOSviewer / Phạm Thị Hồng Nhung // .- 2024 .- K2 - Số 264 - Tháng 5 .- Tr. 9-13 .- 658
Nghiên cứu này đã cung cấp bức tranh toàn cảnh về lịch sử các công trình nghiên cứu về chủ đề này trên thế giới. Nghiên cứu đã giới thiệu một công cụ giúp các học giả có thể sử dụng để phục vụ thu thập tài liệu với số lượng phong phú, tin cậy và truy cập mở.
337 Vận dụng lý luận tuần hoàn, chu chuyển tư bản của C. Mác trong xu hướng phát triển dịch vụ logistics ở Việt Nam / Vũ Thị Vinh, Nguyễn Tạ Bình Minh // .- 2024 .- K2 - Số 264 - Tháng 5 .- Tr. 5-8 .- 658
Bài viết tập trung làm rõ: i) Khái quát lý luận tuần hoàn, chu chuyển tư bản của C. Mác; ii) Phát triển dịch vụ Logistics - khẳng định giá trị lý luận tuần hoàn và chu chuyển tư bản của C. Mác trong sự phát triển nền sản xuất xã hội hiện đại; iii) Xu hướng và những điều kiện cần thiết để phát triển dịch vụ Logistics trong bối cảnh hiện nay ở Việt Nam.
338 Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế số: Kinh nghiệm quốc tế và bài học rút ra cho Việt Nam / Trần Thị Lan // .- 2024 .- K2 - Số 266 - Tháng 6 .- Tr. 92-96 .- 658
Bài nghiên cứu sẽ tập trung làm ro đường lối, chính sách của một số quốc gia và vùng lãnh thổ trong quá trình xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế số, từ đó rút ra những bài học quý báu để Việt Nam tham khảo, vận dụng.
339 Kinh tế trong kỷ nguyên số – Khó khăn và thách thức tại Việt Nam / Phạm Thị Xuân Thảo, Nguyễn Phương Thảo // .- 2024 .- Số 248 - Tháng 5 .- Tr. 129-132 .- 657
Công nghệ kỹ thuật số đang lan rộng nhanh chóng, từ đó ảnh hưởng đến cách thức hoạt động của các doanh nghiệp (DN) và trong tương lai sẽ làm thay đổi các hoạt động kinh tế, xã hội. Kỷ nguyên kỹ thuật số đã làm thay đổi đáng kể cuộc sống của chúng ta ở mức không thể tưởng tượng được, mang đến những cơ hội cũng như những thách thức cần giải quyết, công nghệ mới góp phần đáng kể vào việc đạt được các mục tiêu…
340 Các yếu tố thu hút sinh viên nộp hồ sơ tuyển dụng trên website jobhub.huflit.edu.vn / Đỗ Đức Anh, Trần Tuấn Anh // .- 2023 .- Volume 8 (N2) - Tháng 12 .- Tr. 18-32 .- 658
Nhóm tác giả đã tiến hành phân tích hành vi sử dụng trên trang web trong khoảng 09 tháng và tiến hành khảo sát trực tuyến trên 3.078 sinh viên HUFLIT thuộc thế hệ Gen Z. Các yếu tố được nghiên cứu bao gồm: Giao diện website, Sự thân thiện với người dùng, Mức độ quen thuộc của doanh nghiệp tuyển dụng, Tiêu đề công việc, Mức lương, Nội dung công việc, Cơ hội phát triển, Ngôn ngữ và từ ngữ trong thông tin tuyển dụng. Dữ liệu được thu thập và phân tích thông qua phương pháp độ tin cậy Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm giúp cải thiện và phát triển trang web, phù hợp với mục tiêu phục vụ cộng đồng và thu hút người tìm việc trên website careerhub.huflit.edu.vn.