CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
2981 Điều hành chính sách tiền tệ theo lãi suất : mô hình xác định lãi suất điều hành tại Việt Nam / Vũ Mai Chi, Phạm Gia Khánh // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2022 .- Số 13(598) .- Tr. 22-27,48 .- 332.4

Tổng quan về lãi suất điều hành của ngân hàng trung ương (NHTW). Cơ chế điều hành chính sách tiền tệ (CSTT) theo lãi suất của NHTW.Xây dựng mô hình xác định lãi suất điều hành tại Việt Nam. Một số khuyến nghị đối với điều hành CSTT theo lãi suất cuarNHNN.

2982 Hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời kỳ đại dịch Covid-19 / Trịnh Thị Lạc // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2022 .- Số 13(598) .- Tr. 28-35,48 .- 332.12

Bài viết nêu ra những thách thức và triển vọng đối với ngành ngân hàng, từ đó đề xuất một số giải pháp giúp các ngân hàng đẩy mạnh hơn nữa hoạt động kinh doanh trong thời gian tới nhằm hỗ trợ phục hồi và phát triển kinh tế sau đại dịch.

2983 Chính sách lãi suất tiền gửi tiết kiệm : đúng thời điểm và mục tiêu hướng tới / Tôn Thanh Tâm, Huỳnh Thị Lâm Phương // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2022 .- Số 14(599) .- Tr. 18-23 .- 332.12

Trình bày gia tăng quá trình thực thi chính sách tiền tệ thận trọng an toàn, hiệu quả. Góp phần thực thi đồng bộ, hiệu quả giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ. Chính sách mới, lực đỡ mới cho nền kinh tế và các nhà đầu tư trong giai đoạn hiện nay.

2984 Các yếu tố tác động đến ý định chấp nhận sử dụng dịch vụ tài chính di động trong đại dịch Covid-19 / Nguyễn Minh Trí, Đinh Vũ Hoàng Tuấn // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2022 .- Số 14(599) .- Tr. 24-28 .- 658

Nghiên cứu sử dụng phương pháp bình phương bé nhất riêng phần (PLS) với cách tiếp cận 277 người dùng. Kết quả phân tích dữ liệu chỉ ra rằng các giả thuyết đề xuất đều được ủng hộ, ngoại trừ tác động của rủi ro cảm nhận đến ý định chấp nhận sử dụng MFS của người dùng. Thêm vào đó, giá trị cảm nhận đóng vai trò trung gian toàn phần giữa hiệu quả mong đợi, nỗ lực mong đợi, rủi ro cảm nhận và ý định chấp nhận sử dụng MFS của người dùng.

2985 Thanh khoản toàn cầu trong thời kỳ đại dịch Covid-19 / Nguyễn Thị Mai Huyên, Nguyễn Đặng Hải Yến // .- 2022 .- Số 14(599) .- Tr. 29-35 .- 332.1

Bài viết đưa ra các khái niệm cơ bản về thanh khoản toàn cầu, cách đo lường và phân tích tình hình thanh khoản toàn cầu trong thời kỳ đại dịch Covid-19 dựa trên lãi suất chính sách, tổng tài sản trong bảng cân đối ké toán của ngân hàng trung ương các nước tiến tiến thuộc nhóm G4 (Mỹ, Anh, Nhật Bản, khu vực đồng tiền chung châu Âu), dòng vốn xuyên biên giới và mức độ ngại rủi ro của nhà đầu tư..

2986 Thực trạng sử dụng các mô hình định giá cổ phần trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Nguyễn Anh Vũ // .- 2022 .- Số 14(599) .- Tr. 36-41 .- 332.64 03

Sử dụng phương pháp phân tích nội dung, xem xét mẫu nghiên cứu bao gồm 160 báo cáo phân tích công ty được các công ty chứng khoán thực hiện và công bố trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010-2020 nhằm đánh giá tình hình sử dụng các mô hình định giá. Kết quả nghiên cứu cho thấy những điểm đáng lưu ý về tình hình sử dụng các mô hình định giá tại TTCK Việt Nam như sau: 1. Định giá so sánh là mô hình định giá được sử dụng phổ biến nhất, và mô hình định giá so sánh sử dụng hệ sô P/E (mô hình P/E) được sử dụng nhiều nhất trong tất cả các mô hình định giá so sánh. 2. DCF được sử dụng làm mô hình định giá chủ đạo nhiều hơn mô hình P/E...

2987 Giới hạn room tín dụng : kinh nghiệm điều hành từ Trung Quốc và bài học cho Việt Nam / Phan Thị Hoàng Yến, Trần Hải Yến // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2022 .- Số 15(600) .- Tr. 22-27 .- 332.1

Thực trạng sử dụng chính sách giới hạn Room tín dụng tại Việt Nam. Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ bằng công cụ giới hạn room tín dụng của Trung Quốc giai đoạn 2020-2022 và bài học cho Việt Nam.

2988 Ảnh hưởng của đặc điểm doanh nghiệp siêu nhỏ tới khả năng tiếp cận vốn vay NHTM / Lê Vân Chi // .- 2022 .- Số 15(600) .- Tr. 28-31,48 .- 332.12

Bài viết khảo sát điều tra với 378 doanh nghiệp siêu nhỏ tại Hà Nội, nghiên cứu đã áp dụng phương pháp hồi quy logistic nhị phân để tìm ra những yếu tố thuộc về đặc điểm của doanh nghiệp có ảnh hưởng tới việc tiếp cận vốn ngân hàng. Dựa trên kết quả nghiên cứu, một số khuyến nghị được đề xuất cho các bên liên quan.

2989 Tác động của nhân tố nhân khẩu học đến tần suất sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng cá nhân / Lưu Phước Vẹn // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2022 .- Số 15(600) .- Tr. 32-35 .- 658

Nghiên cứu tập trung vào việc xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tài chính toàn diện của khách hàng cá nhân qua dịch vụ ngân hàng và mức độ ảnh hưởng của nó. Từ đó, đề xuất một số khuyến nghị giúp phát triển săn phẩm dịch vụ ngân hàng, nâng cao khả năng tiếp cận tài chính toàn diện của khách hàng.

2990 Lộ trình áp dụng IFRS 9 đối với các ngân hàng thương mại tại Việt Nam / Tô Thị Thư Nhàn // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2022 .- Số 15(600) .- Tr. 36-39 .- 332.12

Tổng quan về IFRS 9 - công cụ tài chính. Lộ trình triển khai áp dụng IFRS 9 đối với các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Tình hình triển khai áp dụng IFRS 9 đối với các ngân hàng thương mại tại Việt Nam.