CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
2001 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định làm việc trái ngành của sinh viên kế toán sau tốt nghiệp trên địa bàn Hà Nội / Phan Hương Thảo, Trần Giáng Hương, Nguyễn Thị Minh Khuê, Nguyễn Trần Hà My, Lê Thị Ngân Hà // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 68-70 .- 657

Bài viết sử dụng kết hợp phương pháp định lượng thông qua khảo sát hơn 300 sinh viên ngành kế toán đã tốt nghiệp trên địa bàn Hà Nội và phương pháp định tính nhằm tìm ra mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định làm việc trái ngành của sinh viên kế toán sau tốt nghiệp trên địa bàn Hà Nội, làm cơ sở để đưa ra các khuyến nghị nhằm giúp cho sinh viên và các cơ sở đào tạo hạn chế được tình trạng trên.

2002 Chế độ trọng dụng và thu hút nhân tài của Nhật bản và kinh nghiệm cho Việt Nam / Trần Thị Hà // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 74-76 .- 658.3

Trong nghiên cứu này nhóm tác gải tìm hiểu về chính sách đào tạo, thu hút và trọng dụng nhân tài ở Nhật Bản và từ đó có những hàm ý chính sách cho Việt Nam nhằm xây dựng đội ngũ tri thức, lực lượng lao động có trình độ và tay nghề cao phù hợp với bối cảnh phát triển của đất nước trong điều kiện Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng nền kinh tế thế giới.

2003 Kinh nghiệm phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp trên thế giới và bài học cho Việt Nam / Nguyễn Thị Hồng Sâm // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 77-79 .- 330

Mô hình phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp đang ngày càng phổ biến trên thế giới hiên nay nhờ những ưu điểm vượt trội. Cách thức phát triển này giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nhờ giảm thiểu chi phí sử dụng tài nguyên, giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu. Bài viết khái quát quan niệm về kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp, đồng thời làm rõ kinh nghiệm phát triển kinh tế tuần hoàn cũng như kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp ở các quốc gia trên thê giới, từ đó rút ra bài học cho Việt Nam.

2004 Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ở Việt Nam hiện nay / Nguyễn Thị Hồng Sâm // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 80-82 .- 658.3

Nguồn nhân lực là khâu quan trọng để thực hiện chuyển đổi số hiệu quả và bền vững, giúp thực hiện thành công các mục tiêu trong chương trình chuyển đổi số quốc gia. Tuy nhiên trong quá trình chuyển đổi nhiều thách thức về nguồn nhân lực đang nổi lên, đòi hỏi phải có giải pháp phù hợp và kịp thời. Bài viết khái quát quan điểm về chuyển đổi số, yêu cầu nguồn nhân lực trong chuyển đổi số và đề xuất một số giải pháp để phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ở Việt Nam.

2005 Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam / Đặng Trung Tuyến, Nguyễn Thị Hồng // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 83-85 .- 332.6

Bằng những phương pháp nghiên cứu như thống kê, mô tả, so sánh, nghiên cứu đi phân tích và đánh giá những kết quả đạt được của Việt Nam trong việc thu hút FDI trong giai đoạn 2017 đến 2021. Các kết quả chỉ ra rằng dòng vốn FDI vào Việt Nam đã đạt đỉnh vào 2019, sau đó sụt giảm do tác động của Đại dịch Covid-19 và phục hồi tăng trở lại trong thời gian gần đây. Nghiên cứu chỉ ra một số hạn chế cũng như một số giải pháp nhằm thu hút hơn nữa dòng vốn này trong tương lai.

2006 Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp / Trần Công Minh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 92-94 .- 658

Bài viết đề xuất khái niệm và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giúp các nhà quản lý có thể lựa chọn phương án kinh doanh, xác định mục tiêu chiến lược để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

2007 Sử dụng mô hình công nghệ TAM và lý thuyết hành vi mở rộng giải thích ý định sử dụng internet banking của khách hàng cá nhân tại hệ thống ngân hàng thương mại Bình Dương / Mai Văn Luông // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 101-103 .- 332.12

Nghiên cứu sử dụng mô hình công nghệ TAM và lý thuyết hành vi mở rộng kiểm định mối quan hệ tác động giữa các biến số trong mô hình công nghệ TAM và lý thuyết cùng các biến số cảm nhận rủi ro. Các nghiên cứu này góp phần cung cấp thêm thông tin cần thiết và giá trị đề xuất các hàm ý quản trị nhằm thúc đẩy ý định sử dụng ngân hàng trực tuyến.

2008 Nghiên cứu thương mại điện tử đối với người bán hàng tại Việt Nam / Nguyễn Thị Dung, Phạm Thị Dinh, Nguyễn Thị Thu Thanh, Hoàng Nguyệt Quyên // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 104-106 .- 381.142

Bài viết phân tích thực trạng thương mại điện tử bán hàng tại Việt Nam, kết quả cho thấy khách hàng có xư hướng tin tưởng website, ứng dụng di động có đơn đặt hàng, phần lớn người tiêu dùng có xu hướng mua online với giá thấp, người bán hàng đầu tư vào cơ sở hạ tầng thương mại điện tử, doanh thu thương mại điện tử tập trung vào doanh nghiệp. Bài viết đưa ra các giải pháp thúc đẩy phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam.

2009 Rào cản kỹ thuật trong thương mại của Mỹ đối với nông sản nhập khẩu từ Việt Nam / Đào Thị Phương Mai, Nguyễn Thị Thanh Tâm // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2023 .- Số 630 .- Tr. 7-9 .- 658

Bài viết sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp để khái quát thực trạng xuất khẩu cũng như xác định những rào cản kỹ thuật trong thương mại của Mỹ đối với nông sản nhập khẩu. Từ đó nhóm tác giả đề xuất một số khuyến nghị nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất khẩu nông sản của Việt Nam vượt qua thách thức.

2010 Cá nhân hóa dịch vụ ngân hàng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Đào Thị Thanh Tú // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2023 .- Số 630 .- Tr. 10-12 .- 332.04

Ở Việt Nam, các ngân hàng thương mại(NHTM) cũng bắt đầu đẩy nhanh tiến trình cá nhân hóa dịch vụ ngân hàng. Bài viết nghiên cứu về thực trạng cá nhân hóa dịch vụ ngân hàng tại các NHTM Việt Nam và đưa ra một số khuyến nghị về vấn đề này.