CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
1441 Giải pháp phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Hải Dương / Nguyễn Trọng Xuân, Phùng Mạnh Cường, Đỗ Văn Trịnh, Nguyễn Đức Lượng // .- 2023 .- Số 797 .- Tr. 165-167 .- 330

Trong những năm qua kinh tế tư nhân ở tỉnh Hải Dương đã phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng, đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đã đạt được vẫn còn nhiều vấn đề đặt ra cần phải giải quyết để kinh tế tư nhân phát triển nhanh và bền vững.

1442 Mức độ sử dụng thông tin chi phí cho quản trị doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa / Đặng Lan Anh, Lê Thị Minh Huệ // .- 2023 .- Số 797 .- Tr. 168-171 .- 658

Thông tin chi phí không chỉ giúp các doanh nghiệp cắt giảm chi phí, gia tăng lợi nhuận mà còn hỗ trợ nhà quản trị trong việc lập kế hoạch, ra quyết định, đánh giá và phân tích hoạt động kinh doanh.Bài viết khảo sát việc sử dụng thông tin chi phí ở các doanh nghiệp tại tỉnh Thanh Hóa, từ đó đưa ra một số khuyến nghị cho nhà quản trị về việc sử dụng thông tin chi phí trong hoạt động doanh nghiệp.

1443 Chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ ở Đà Nẵng / Nguyễn Thị Hương // .- 2023 .- Số 797 .- .- 658

Với định hướng chiến lược cụ thể, phát triển doanh nghiệp công nghệ cao ở thành phố Đà Nẵng thời gian qua đã ghi nhận những kết quả quan trọng góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển. Tuy nhiên bên cạnh kết quả đạt được, phát triển doanh nghiệp công nghệ cao ở địa phương này đã đối diện với những tồn tại, hạn chế có giải pháp khắc phục.

1444 Tác động từ nhân khẩu học đến hành vi quản lý tài chính của khách hàng cá nhân tại tỉnh An Giang / Lê Thị Kim Chi // .- 2023 .- Số 797 .- Tr. 184-187 .- 332.1

Nghiên cứu xác định mức độ tác động của nhân tố nhân khẩu học đến hành vi quản lý tài chính của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh An Giang. Nghiên cứu được thực hiện bằng cách phỏng vấn 200 khách hàng cá nhân. Trên cơ sở nghiên cứu tác giả cũng đưa ra kết luận và kiến nghị giúp khách hàng cá nhân nhìn nhận và khắc phục những hạn chế, phát huy những lợi thế, những biện pháp phù hợp về cách thức quản lý tài chính của mình.

1445 Mối quan hệ giữa năng lực quản trị tri thức, đổi mới với kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành xây dựng / Nguyễn Ky, Nguyễn Hồng Hà, Trần Đăng Khoa // .- 2023 .- Số 797 .- Tr. 191-194 .- 658

Bài viết nghiên cứu mối quan hệ giữa năng lực quản trị tri thức và năng lực đổi mới với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành xây dựng tại Tp. Hồ Chí Minh bằng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp 400 giám đốc điều hành các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả cho thấy có sự tác động của năng lực quản trị và năng lực đổi mới đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực xây dựng tại Tp. Hồ Chí Minh.

1446 Tài sản thương hiệu ảnh hưởng đến ý định mua hàng của người tiêu dùng tại Tp. Hồ Chí Minh / Nguyễn Thị Hồng Hạnh // .- 2023 .- Số 797 .- Tr. 195-197 .- 658.834

Bài viết nghiên cứu về mô hình tài sản thương hiệu ảnh hưởng đến ý định mua hàng của người tiêu dùng đối với thương hiệu cửa hàng tiện lợi Tp. Hồ Chí Minh. Tác giả tiến hành điều tra bằng bảng hỏi cấu trúc – phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng nhằm thu thập thông tin mô tả về hiện trạng người tiêu dùng mua hàng tại các cửa hàng tiện lợi hoặc đang có ý định chuyển từ mua hàng ở chợ, tạp hóa truyền thống sang cửa hàng tiện lợi, đo lường sự ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến ý định mua hàng của người tiêu dùng hiện nay.

1447 Thị trường lao động Tp. Hồ Chí Minh và vấn đề đặt ra sau Đại dịch Covid-19 / Võ Hữu Phước, Nguyễn Thị Thùy Hiếu // .- 2023 .- Số 797 .- Tr. 198-200 .- 658.3

Trong năm 2021 thành phố đối mặt với nhiều khó khăn khi đại dịch Covid-19 bùng phát, khiến hàng triệu người lao động của thành phố bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Sau Covid-19, nhiều ngành nghề phục hồi tăng trưởng ấn tượng khi nền kinh tế cả nước bứt tốc, trở lại cuộc sống bình thường nhưng lại bộc lộ vấn đề thiếu hụt nguồn lao động đáp ứng yêu cầu phục hồi sau đại dịch của thành phố.

1448 Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực trong các công ty lâm nghiệp Tuyên Quang / Nguyễn Thị Kim Ngân // .- 2023 .- Số 797 .- Tr. 201-204 .- 658.3

Nghiên cứu khảo sát và phân tích thực trạng nguồn nhân lực tại các công ty lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang nhằm đánh giá thực trạng để đưa ra một số đề xuất hoàn thiện nguồn nhân lực trong các công ty lâm nghiệp địa phương nói chung và tỉnh Tuyên Quang nói riêng.

1449 Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Vietcombank Long An / Lê Hoàng Anh, Nguyễn Thị Mỹ Tiên // .- 2023 .- Số 797 .- Tr. 205-208 .- 332.12

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Long An. Bằng các phương pháp kiểm định độ tin cậy Cron bach’s Alpha, phân tích tương quan, phân tích hồi quy tuyến tính 198 nhân viên ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố bao gồm thu nhập và phúc lợi, sự thăng tiến, điều kiện làm việc, sự công nhận, bản chất công việc, cơ hội đào tạo, trao quyền ảnh hưởng thuận chiều đến động lực làm việc của nhân viên ngân hàng.

1450 Yếu tố quyết định chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Vũng Tàu / Nguyễn Thị Ánh Hoa // .- 2023 .- Số 797 .- Tr. 209-211 .- 332.12

Nghiên cứu này được thực hiện theo phương pháp định lượng nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng. Nhóm tác giả tiến hành khảo sát 403 khách hàng trên 18 tuổi đã vay vốn tại Vietinbank. Kết quả cho thấy các yếu tố chất lượng dịch vụ, thương hiệu ngân hàng, chi phí đi vay, chính sách tín dụng, đội ngũ nhân viên và hoạt động marketing của ngân hàng có tác động tích cực đến vay vốn của khách hàng tại Vietinbank Vũng Tàu.