CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
1351 Chiến lược phát triển bảo hiểm tiền gửi tiệm cận với thông lệ quốc tế / Mai Việt Trung // Ngân hàng .- 2023 .- Số 8 .- Tr. 29-31 .- 332.12

Định hướng phát triển Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (BHTGVN) đến năm 2030. Chiến lược phát triển BHTG phản ánh thông lệ quốc tế tiên tiến về BHTG.

1352 Khách hàng gen Z, thách thức của các quỹ tín dụng nhân dân tại Việt Nam / Trần Thanh Long // Ngân hàng .- 2023 .- Số 8 .- Tr. 32-37 .- 332.12

Phân tích những đặc điểm của khách hàng thuộc thế hệ Z (gen Z) và những khó khăn, thách thức của các QTDND khi phục vụ đối tượng khách hàng này, từ đó đề xuất những khuyến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc thu hút, gắn kết bền vững, hiệu quả đối tượng khách hàng này phù hợp với mô hình và đặc tù của hệ thống QTDND tại Việt Nam hiện nay.

1353 Chính sách tiền tệ ứng phó với đại dịch Covid-19: Bài học và gợi ý cho Việt Nam / Nguyễn Tường Vân, Ngô Ánh Nguyệt // Ngân hàng .- 2023 .- Số 8 .- Tr. 45-53 .- 332.4

Bài viết thảo luận về tác động của các chương trình nêu trên đối với nền kinh tế, thị trường tài chính cũng như sự tác động đến phân phối lại thu nhập. Tổng hợp, đánh giá cho thấy rằng các chương trình mua tài sản của NHTW một mặt đã giúp ổn định thị trường tài chính, khởi động quá trình phục hồi kinh tế, mặt khác lại gia tăng sự chấp nhận rủi ro quá mức lên giá tài sản; gây ảnh hưởng tiêu cực đến phân phối thu nhập, làm gia tăng khoảng cách giàu, nghèo; gây áp lực lên lạm phát.

1354 Thu hút FDI của Việt Nam năm 2022 và triển vọng / Phạm Thị Thanh Bình, Vũ Văn Hà // Ngân hàng .- 2023 .- Số 9 .- Tr. 3-10 .- 332.63

Thực trạng thu hút FDI của Việt Nam năm 2022. Một số vấn đề còn tồn tại trong thu hút FDI năm 2022. Giải pháp thu hút FDI trong thời gian tới. Triển vọng thu hút FDI của Việt Nam.

1355 Ứng dụng mô hình ARIMA để dự báo lạm phát của Việt Nam và một số khuyến nghị / Nguyễn Thị Hiên, Lê Mai Trang, Phạm Long Vũ, Phạm Văn Duy Hoàng, Lê Quang Huy // Ngân hàng .- 2023 .- Số 9 .- Tr. 5-14 .- 332.1

Nghiên cứu sử dụng mô hình ARIMA kết hợp với bộ dữ liệu thu thập trong giai đoạn từ tháng 7/2009 đến tháng 01/2023 để dự báo lạm phát ở Việt Nam nửa đầu năm 2023. Kết quả cho thấy, mô hình ARIMA(1,1,12) là phù hợp dựa trên các tiêu chuẩn lựa chọn AIC (Akaike information criterion) và SIC (Schwarz criterion). Đồng thời, dựa trên các chỉ tiêu thống kê MAE (Mean Absolute Error), RMSE (Root Mean Square Error) có thể thấy, sai số dự báo trong mẫu là khá nhỏ, xoay quanh mức 1%. Nghiên cứu đã đưa ra dự báo về tỉ lệ lạm phát của Việt Nam trong giai đoạn từ tháng 02/2023 đến tháng 5/2023 xoay quanh mức 5%.

1356 Ổn định hoạt động ngân hàng trong bối cảnh chuyển đổi số / Nguyễn Thị Kim Thoa, Trần Văn Toản // Ngân hàng .- 2023 .- Số 9 .- Tr. 15-19 .- 332.12

Bài viết phân tích một số thách thức liên quan đến vai trò của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) trong bối cảnh chuyển đổi số, từ đó đưa ra một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số và nâng cao vai trò của NHNN trong duy trì và ổn định ngân hàng ở Việt Nam.

1357 Tác động của tái định vị thương hiệu đến hiệu quả kinh doanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Đặng Thị Thu Hằng, Vũ Thị Kim Oanh // Ngân hàng .- 2023 .- Số 9 .- Tr. 20-29 .- 658

Nhóm tác giả đã thực hiện khảo sát tại 07 ngân hàng thương mại (NHTM) đã thực hiện tái định vị tại Việt Nam trong thời gian qua và sử dụng phương pháp phân tích Partial Least Squares Structural Equation Modeling (PLS-SEM) nhằm trả lời các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả phân tích định lượng cho thấy, tồn tại mối quan hệ tích cực giữa tái định vị thương hiệu và hiệu quả kinh doanh của các NHTM và vai trò trung gian của giá trị thương hiệu trong mối quan hệ giữa tái định vị thương hiệu và hiệu quả kinh doanh của các NHTM. Nhóm tác giả đã đề xuất những khuyến nghị để các NHTM triển khai chiến lược tái định vị một cách hiệu quả và khoa học, hướng tới nâng cao hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng.

1358 Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng ứng dụng ví điện tử của người dùng Việt Nam / Lâm Thanh Phi Quỳnh // Ngân hàng .- 2023 .- Số 9 .- Tr. 30-39 .- 658

Tác giả đã thiết kế bảng hỏi và thu thập khảo sát từ 542 cá nhân về các yếu tố tác động đến ý định tiếp tục sử dụng ví điện tử. Kết quả cho thấy, sự hài lòng, thái độ, thói quen, sự cạnh tranh, tính giải trí và cộng đồng là các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến ý định tiếp tục sử dụng ứng dụng ví điện tử. Mặt khác, kết quả nghiên cứu cho thấy, không có mối liên hệ giữa nhận thức hữu ích, niềm tin, lợi ích về giá, hạn chế hoạt động đối với ý định tiếp tục sử dụng ví điện tử. Từ đó, tác giả đề xuất một số khuyến nghị để các đơn vị cung cấp ứng dụng ví điện tử giữ chân khách hàng trước áp lực cạnh tranh hiện nay.

1359 Giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng chính sách xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu / Võ Văn Hoàng // Ngân hàng .- 2023 .- Số 9 .- Tr. 42-47 .- 332.1

Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng chính sách xã hội. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng chính sách xã hội. Một số kiến nghị, đề xuất.