CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
13241 Thay đổi cấu trúc kinh tế ở Việt Nam cách tiếp cận phân tích I – O / GS. TS. Nguyễn Khắc Minh; TS. Nguyễn Việt Hùng // Kinh tế & phát triển, Số 142/2009 .- 2009 .- Tr. 29-35 .- 330

Dựa trên mô hình vào – ra tĩnh để phân rã những thay đổi trong các thành phần cấu thành tổng cầu đối với nền kinh tế Việt Nam và chỉ ra những tương tác giữa các thành phần thay đổi của tổng cầu, thay đổi kỹ thuật, và sự thay đổi của các chính sách thương mại phản ảnh thông qua mức thay thế nhập khẩu và mở rộng xuất khẩu dẫn đến thay đổi cơ cấu như thế nào?

13242 Giải pháp CRM góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng / Đỗ Giang Nam // Ngân hàng, Số 6/2009 .- 2009 .- Tr. 36-39 .- 332.1

Trình bày những lợi ích mà CRM (Customer Relationship Manegement – marketing mối quan hệ) mang lại đối với hoạt động ngân hàng. Cách xây dựng chiến lược CRM, các giải pháp lựa chọn CRM để mạng lại hiệu quả cao.

13243 Quan hệ công chúng lá chắn hữu hiệu bảo vệ ngân hàng trước tin đồn thất thiệt / Huỳnh Thị Thúy Giang // Thị trường tài chính tiền tệ Số 8/2009 .- 2009 .- Tr. 32-35 .- 658

Dựa vào quan hệ công chúng để xây dựng lòng tin của khách hàng đối với ngân hàng, để mỗi quyết định của khách hàng khi có tin đồn thất thiệt được dựa trên một lý trí sáng suốt cũng như sự vững tin vào uy tín của ngân hàng, tổn thất của ngân hàng sẽ được giảm thiểu đang là hướng đi mới mà mỗi ngân hàng đang xây dựng dựa trên mối quan hệ công chúng. Bài viết này đưa ra một số giải pháp để các ngân hàng có thể xây dựng chiến lược PR thành công.

13244 Phát triển nguồn nhân lực công nhân kỹ thuật cho khu kinh tế Dung Quất: thực trạng và giải pháp / Nguyễn Hồng Tây // Phát triển kinh tế, Số 222/2009 .- 2009 .- Tr. 56-61 .- 658.3

Đề cập tình hình và khả năng đào tạo, cung ứng và phát triển nguồn nhân lực công nhân kỹ thuật cho khu kinh tế Dung Quất trong giai đoạn trước mắt và lâu dài, mà trọng tâm là nhấn mạnh đến yêu cầu và khả năng phát triển nguồn nhân lực công nhân kỹ thuật thông qua công tác đào tạo của các trường trên khu vực.

13245 Phát triển tiếp thị địa phương ở Việt Nam / TS. Nguyễn Đông Phong // Thương mại, Số 11/2009 .- 2009 .- Tr.4-6 .- 658

Thực trạng tình hình tiếp thị địa phương ở Việt Nam: tiếp thị xuất khẩu, tiếp thị đầu tư, tiếp thị thu hút nhân lực có trình độ cao. Giải pháp phát triển tiếp thị của các địa phương Việt Nam: giải pháp phát triển tiếp thị xuất khẩu, tiếp thị du lịch, tiếp thị thu hút đầu tư, giải pháp phát triển tiếp thị thu hút và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

13246 Phát triển nhân lực ngành tài chính – ngân hàng hiện nay ở Việt Nam / Nguyễn Thị Minh Hạnh // Thương mại, Số 11/2009 .- 2009 .- Tr. 9-11 .- 658.3

Thực trạng nguồn nhân lực tài chính – ngân hàng, các giải pháp phát triển nhân lực tài chính – ngân hàng như: Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn; Có chiến lược và kế hoạch phát triển đội ngũ chuyên gia có đủ trình độ theo chuẩn quốc tế; Đa dạng hóa các kênh và phương thức đào tạo, xây dựng các trung tâm đào tạo tài chính – ngân hàng đạt chuẩn, tăng cường hợp tác quốc tế….

13247 Thực trạng, tiềm năng và giải pháp cho thuê tài chính ở Việt Nam hiện nay / TS. Đoàn Thanh Hà // Ngân hàng, Số 6/2009 .- 2009 .- Tr. 43-49 .- 332

Thực trạng thị trường cho thuê tài chính và tiềm năng của thị trường cho thuê tài chính ở Việt Nam hiện nay. Các giải pháp phát triển thị trường cho thuê tài chính như: hoàn thiện các văn bản pháp luật, gia tăng nguồn vốn hoạt động của các công ty cho thuê tài chính, đa dạng hóa các sản phẩm, tăng cường công tác quản trị rủi ro, phát triển thương hiệu…

13248 Mối quan hệ tương tác giữa thị trường chứng khoán trong nước và an ninh tài chính quốc gia trong điều kiện hội nhập quốc tế / PGS., TS. Lê Hoàng Nga // Ngân hàng, Số 7/2009 .- 2009 .- Tr. 52-58 .- 332

Trình bày một số khái niệm về an ninh tài chính: An ninh tài chính quốc gia là gì?, an ninh tài chính doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa thị trường chứng khoán và an ninh tài chính: Mối quan hệ giữa thị trường tài chính và an ninh tài chính quốc gia, mối quan hệ giữa an ninh tài chính quốc gia và thị trường chứng khoán.

13249 Kiểm nghiệm nguyên nhân của lạm phát ở nước ta trong thời kỳ 1976 – 1995 bằng kỹ thuật kinh tế lượng / Lê Việt Đức, Trần Thị Thu Hằng, Trần Trọng Nghĩa…. // Nghiên cứu kinh tế, Số 369/2009 .- 2009 .- Tr. 23-33 .- 330

Trình bày những nguyên nhân lạm phát cao bằng kỹ thuật kinh tế lượng theo hai trường phái: trường phái trọng tiền và trường phái trọng cơ cấu trong 20 năm đầu (1976 – 1995) của nền kinh tế Việt Nam để có kinh nghiệm dự báo và phòng tránh giai đoạn tới.

13250 Phân loại nợ và trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại / PGS. TS. Nguyễn Huy Hoàng, Nguyễn thị Phương Huyền // Phát triển kinh tế, Số 222/2009 .- 2009 .- Tr. 7-12 .- 332.1

Trình bày phương pháp phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế nhằm quản lý chính xác chất lượng tín dụng và xử lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại Việt Nam.