CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11921 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán lẻ điện tử mặt hàng sách ở Việt Nam / Chử Bá Quyết // Khoa học Thương mại – Trường Đại học Thương mại .- 2013 .- Số 62+63/2013 .- Tr. 104-113. .- 330
Để tổ chức ứng dụng thương mại điện tử và bán lẻ điện tử thành công, đòi hỏi phải có những nghiên cứu thấu đáo về vấn đề này. Bài viết này nhằm tìm hiểu những khó khăn, thuận lợi, các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công bán lẻ điện tử mặt hàng sách ở Việt Nam, từ đó đưa ra những đề xuất đối với các bên hữu quan trong giải quyết những vấn dề của bán lẻ điện tử mặt hàng sách ở Việt Nam hiện nay đang phải đối mặt.
11922 Vấn đề bảo vệ thương hiệu cà phê Việt Nam ở thị trường nước ngoài – Thực trạng và giải pháp / Phạm Thành Công // Khoa học Thương mại - Trường Đại học Thương mại .- 2013 .- Số 62+63/2013 .- Tr. 114-121. .- 658
Nhiều năm trở lại đây, nhiều nông sản Việt Nam ở thị trường nước ngoài đang bị tấn công và mất thương hiệu như cà phê Trung Nguyên, Buôn Ma Thuột, gạo Tám Thơm, nhãn lồng Hưng Yên, xoài Hoài Lộc…gây ảnh hưởng đến uy tín và khả năng cạnh tranh hàng nông sản trên thị trường nước ngoài, vậy tình hình bảo vệ thương hiệu tại thị trường nước ngoài ra sao? Bài viết nêu lên vấn đề bảo vệ thương hiệu hàng cà phê Việt Nam bị mất cắp tại thị trường nước ngoài trong vài năm trở lại đây và xem xét đánh giá trường hợp điển hình, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường bảo vệ thương hiệu cà phê Việt Nam trên thị trường xuất khẩu nước ngoài.
11923 Tạo lập và nâng cao lợi thế cạnh tranh bền vững của các doanh nghiệp sản xuất sứ vệ sinh thuộc Tổng Công ty thủy tinh và gốm xây dựng (Viglacera) / Nguyễn Văn Sinh, Lê Trung Thành // Khoa học Thương mại – Trường Đại học Thương mại .- 2013 .- Số 62+63/2013 .- Tr. 122-130. .- 658
Bài viết sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng để đánh giá hiện trạng lợi thế cạnh tranh, đồng thời làm rõ vai trò của nguồn lực vô hình trong việc hình thành và duy trì lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp. Về lý thuyết, bài viết đã làm rõ được sự tác động của nguồn lực vô hình là định hướng học hỏi và định hướng thị trường đến lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh gồm đưa ra các mức giá phù hợp, giảm chi phí sản xuất và phân phối sản phẩm; rút ngắn thời gian cung ứng sản phẩm mới ra thị trường; rút ngắn thời gian điều chỉnh sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng. Bài viết cũng đưa ra một số kiến nghị nâng cao vai trò của các nguồn lực vô hình gồm: tăng cường tư duy mở và chia sẻ tầm nhìn để nâng cao định hướng học hỏi; nâng cao định hướng cạnh tranh nhân viên và đối thủ cạnh tranh để nâng cao định hướng thị trường.
11924 Kinh nghiệm quản lý thị trường thực phẩm chức năng của một số nước trên thế giới và bài học đối với Việt Nam / Nguyễn Anh Tuấn // Khoa học Thương mại – Trường Đại học Thương mại .- 2013 .- Số 62+63/2013 .- Tr. 137-144. .- 658
Phân tích, tổng hợp kinh nghiệm của một số quốc gia và khu vực tiêu biểu trên thế giới trong việc phát triển thị trường thực phẩn chức năng, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm, có giá trị thực tiễn và khả năng áp dụng đối với Việt
11925 Mô hình nghiên cứu phát triển chiến lược marketing chuỗi siêu thị bán lẻ Việt Nam / Nguyễn Thị Thanh Nhàn // Nguyễn Thị Thanh Nhàn .- 2013 .- Số 62+63/2013 .- Tr. 82-87. .- 658
Phát triển chiến lược nói chung và chiến lược marketing nói riêng cho các loại hình doanh nghiệp bán lẻ luôn được sự quan tâm của giới nghiên cứu và quản trị kinh doanh thực tế. Những phát triển ngoạn mục của tổ chức kênh bán lẻ dạng chuỗi nói chung và siêu thị bán lẻ Việt
11926 Nghiên cứu kích cầu thị trường dịch vụ phát triển kinh doanh tại thành phố Đà Nẵng / Đinh Văn Tuyên // Khoa học Thương mại – Trường Đại học Thương mại .- 2013 .- Số 62+63/2013 .- Tr. 88-94. .- 658
Tập trung xác lập mô hình nghiên cứu, phát triển các thanh đo, đánh giá thực trạng và đưa ra một số hàm ý giải pháp cơ bản nhằm phát triển dịch vụ này ở Thành phố Đà Nẵng.
11927 Các nhân tố hiệu ứng đến FDI ở Việt Nam / Nguyễn Minh Tiến // Khoa học Thương mại – Trường Đại học Thương Mại .- 2013 .- Số 62+63/2013 .- Tr. 54-62. .- 330
Phân tích thực nghiệm hiệu ứng của các nhân tố lên FDI ở Việt Nam bằng cách áp dụng mô hình hiệu chỉnh sai số ECM với phương pháp ước lượng PMG (Pooled Mean Group) và phương pháp GMM sai phân của Arellano-Bond (1991) với dữ liệu bảng của 43 tỉnh thành được chọn lọc trên cơ sở 63 tĩnh thành ở Việt Nam giai đoạn 1997-2012.
11928 Giải pháp phát triển loại hình du lịch chữa bệnh bằng y học cổ truyền của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay / Dương Thị Hồng Nhung // Khoa học Thương mại – Trường Đại học Thương Mại .- 2013 .- Số 62+63/2013 .- Tr. 74-81. .- 910
Khái quát về du lịch chữa bệnh và du lịch chữa bệnh bằng y học cổ truyền của Việt
11929 Quản lý trong thời đầy biến động / GS. TS. Hồ Văn Vĩnh // Khoa học Tài chính Kế toán (Trường Đại học Tài chính Kế toán – Bộ Tài chính) .- 2013 .- Số 01/2013 .- Tr. 7-11. .- 658
Quản lý là một hoạt động tất yếu, một chức năng cần thiết quyết định sự thành bại của một chế độ xã hội, nhất là trong thế giới đầy biến động của thế kỷ XXI với bao thời cơ, thách thức được tạo ra. Trước những thách thức đó, sự thành bại trên con đường phát triển của đất nước phụ thuộc lớn vào đội ngũ những nhà quản lý ở các ngành, các cấp từ TW tới cơ sở. Muốn vậy, đòi hỏi chúng ta cần phải nâng cao ý thức quản lý cho toàn xã hội cũng như đào tạo người làm quản lý ngay từ nhỏ; phải coi trọng công tác đào tạo, nâng cao trình độ khoa học và nghệ thuật cho đội ngũ nhà quản lý, tạo môi trường thuận lợi để hình thành những nhà quản lý giỏi.
11930 An sinh xã hội: Từ góc nhìn của phát triển giáo dục đại học ở nước ta thời gian qua / PGS. TS. Đặng Văn Du // Khoa học Tài chính Kế toán – Đại học Tài chính Kế toán .- 2013 .- Số 01/2013 .- Tr. 15-17. .- 370
Phát triển “quá nóng” giáo dục đại học ở nước ta thời gian qua, nhất là trong điều kiện nền kinh tế lâm vào khủng hoảng có thể dẫn tới nguy cơ tăng gánh nặng cho an sinh xã hội. Bài viết đi sâu phân tích, lý giải hiện tượng này đồng thời đưa ra những giải pháp cơ bản nhằm chặn đà tăng gánh nặng cho an sinh xã hội từ hệ quả phát triển nóng của giáo dục đại học ở Việt