CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11881 Ngân hàng truyền thống trước áp lực của ngân hàng “bóng tối” / Đào Thị Hồ Hương // Tạp chí Ngân hàng .- 2014 .- Số 13 tháng 7/ 2014 .- Tr. 53-56 .- 332.12
Bài viết tập trung đề cập đến những nội dung chính sau: Tác động của ngân hàng “bóng tối” đối với nền kinh tế toàn cầu; Sự phát triển mạnh mẽ của SBS bắt nguồn từ đâu; Sự lấn sân của kẻ cơ hội, đến sau; Tương lai của cuộc đua song mã.
11882 Chính sách tín dụng nông nghiệp, thí điểm để đột phá / Ths. Phạm Xuân Hòe, Trần Ánh Quý // Tạp chí Ngân hàng .- 2014 .- Số 14 tháng 7/ 2014 .- Tr. 38-41 .- 332.12
Bài viết trình bày chính sách tín dụng và triển khai thí điểm góp phần thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hiện nay.
11883 Tính tài sản có rủi ro tín dụng theo phương pháp tiếp cận dựa trên xếp hạng nội bộ và điều kiện áp dụng đối với các ngân hàng Việt Nam / TS. Trương Thị Hoài Linh // Tạp chí Ngân hàng .- 2014 .- Số 15 tháng 8/ 2014 .- Tr. 16-22 .- 332.12
Trình bày các phương pháp tính tài sản có điều chỉnh theo rủi ro tín dụng, phương pháp tiếp cận IRB để tính tài sản có rủi ro tín dụng, điều kiện đối với các ngân hàng VN khi tính tài sản có điều chỉnh theo rủi ro tín dụng dựa trên phương pháp tiếp cận nội bộ.
11884 Một số vấn đề quản lý danh mục cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam / TS. Nguyễn Thùy Dương, Nguyễn Thúy Ngọc // Tạp chí Ngân hàng .- 2014 .- Số 15 tháng 8/ 2014 .- Tr. 37-43 .- 332.12
Bài viết nghiên cứu một số vấn đề cơ bản về quản lý danh mục cho vay làm nền tảng cơ sở để tìm hiểu thực trạng quản lý tại NHNN & PTNN Việt Nam, từ đó đưa ra những khuyến nghị góp phần quản lý danh mục cho vay có hiệu quả hơn trong hệ thống NHTM Việt Nam.
11885 Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Ths. Đào Thị Thanh Tú // Tài chính .- 2014 .- Số 6 (596) tháng 6/ 2014 .- Tr. 40-42 .- 658.152
Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế, nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động và gải pháp nâng cao quản trị rủi ro hoạt động.
11886 Thanh toán không dùng tiền mặt: Xu hướng trên thế giới và thực tiễn tại Việt Nam / Ths. Đỗ Thị Lan Phương // Tài chính .- 2014 .- Số 6 (596) tháng 6/ 2014 .- Tr. 49-50 .- 332.12
Bài viết khái quát phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ở trên thế giới hiện nay, từ đó đưa ra giải pháp đẩy mạnh phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam thông qua dòng sản phẩm thanh toán không dùng tiền mặt, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
11887 Hoàn thiện mô hình tổ chức tín dụng là hợp tác xã ở Việt Nam – Bài học từ mô hình ngân hàng hợp tác xã ở Cộng hòa Liên bang Đức / Trần Quang Khánh // Tạp chí Ngân hàng .- 2014 .- Số 13 tháng 7/ 2014 .- Tr. 14-16 .- 332.12
Bài viết này đề cập khái quát về quá trình hình thành và phát triển hệ thống Ngân hàng HTX ở Cộng hòa Liên bang (CHLB) Đức; qua đó rút ra một số vấn đề góp phần hoàn thiện mô hình hệ thống TCTD là HTX ở Việt Nam.
11888 Phát triển các tổ chức tài chính vi mô góp phần đảm bảo an sinh xã hội và giảm nghèo bền vững / ThS. Phan Thị Hồng Thảo // Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2014 .- Số 14 (407) tháng 7/ 2014 .- Tr. 24-30 .- 332
Trình bày mô hình tổ chức tài chính vi mô (TCVM), các kết quả của hoạt động TCVM ở Việt Nam, những hạn chế và nguyên nhân với các kiến nghị giải pháp.
11889 Các phương pháp định giá cổ phiếu trong IPO trên thị trường chứng khoán Việt Nam / ThS. Trần Nguyễn Minh Hải, Phạm Thanh Uyển Nhi // Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2014 .- Số 14 (407) tháng 7/ 2014 .- Tr. 36-39 .- 332.64 597
Bài viết tiến hành nghiên cứu phương pháp định giá được sử dụng phổ biến trên thực tế để định giá cổ phiếu trong IPO trên TTCK Việt Nam, tìm hiểu các khó khăn khi ứng dụng các phương pháp định giá, qua đó đề xuất giải pháp hoàn thiện ứng dụng kỹ thuật các phương pháp định giá này trong thực tiễn.
11890 Sử dụng mô hình Vars cho dự báo lạm phát tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam / Trần Thanh Hoa, Bùi Thị Trang Dung // Tạp chí Ngân hàng .- 2014 .- Số 13 tháng 7/ 2014 .- Tr. 2-6 .- 332.12
: Cấu trúc của bài nghiên cứu này gồm 3 phần chính: phần 1 trình bày cấu trúc các mô hình Vars (lựa chọn biến, số liệu, và định dạng mô hình); phần 2 đánh giá khả năng dự báo của các mô hình Vars và rút ra một số nhận xét; phần 3 đưa ra kết quả dự báo cho năm 2014 và một số kết luận về hướng cải tiến các mô hình Vars.