CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
11841 Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng nguồn lực của các Ngân hàng thương mại Việt Nam / ThS. Nguyễn Minh Sáng // Ngân hàng .- 2014 .- Số 4 tháng 2/2014 .- Tr. 23-30. .- 332.12

Bài Bài viết sử dụng mô hình tobit phân tích định lượng sự tác động của các nhân tố đến hiệu quả sử dụng nguồn lực của các ngân hàng thương mại Việt Nam nhằm giúp các ngân hàng thương mại có chiến lược, định hướng phát triển phù hợp nhất trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.

11842 Giải pháp tăng trưởng tín dụng cho các ngân hàng thương mại Việt Nam / ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng // Ngân hàng .- 2014 .- Số 4 tháng 2/2014 .- Tr. 31-37. .- 332.12

Bài viết chỉ ra các điểm tắc nghẽn tăng trưởng tín dụng, đưa ra quan điểm tăng trưởng tín dụng, từ đó đề xuất các giải pháp tăng trưởng tín dụng trong ngằn hạn và dài hạn.

11843 Vai trò chủ lực của Agribank trên thị trường tín dụng nông nghiệp – Nông thôn / Lê Hồng Phúc // Ngân hàng .- 2014 .- Số 4 tháng 2/2014 .- Tr. 44-48. .- 332.12

Đề cập về việc huy động vốn chủ động đáp ứng nhu cầu kinh tế nông nghiệp – nông thôn và hộ sản xuất; Hoạt động tín dụng nói chung, trong đó có tín dụng nông nghiệp – nông thôn; Một số kiến nghị.

11844 Tổng hợp tình hình M&A ngân hàng Việt Nam năm 2013 và xu hướng trong năm 2014 / TS Nguyễn Mạnh Dũng, Nguyễn Đức Việt // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2014 .- Số 5(398)/ 2014 .- .- 332.12

Bài viết tổng hợp tình hình M&A các ngân hàng thương mại tại Việt Nam từ năm 2011 đến 2013, đồng thời điểm lại một số các thương vụ M&A điển hình diễn ra trong năm 2013 và đưa ra một số nhân định xu hướng M&A ngân hàng trong năm 2014.

11845 Nợ công của Việt Nam áp lực gia tăng và gia pháp cần có / TS. Nguyễn Minh Phong // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2014 .- Số 5(398) tháng 3/ 2014 .- Tr. 19-22 .- 332.12

Đề cập đến tình hình nợ công cúa Việt Nam ngày càng tăng so với các số liệu đã được thống kê. Để nợ công thực sự an toàn, tránh lặp lại những bài học đắt giá từ cuộc khủng hoảng nợ công đang đè nặng ngay cả nhiều nước phát triển nhất trên thế giới, Việt Nam đưa ra một số giải pháp.

11846 Hiệu quả đầu tư và định hướng tái cơ cấu đầu tư vốn của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông tại các công ty thành viên trong tập đoàn / ThS. Nguyễn Minh Dũng // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2014 .- Số 5(398) tháng 3/2014 .- Tr. 30-32 .- 332.63

Hoạt động đầu tư của công ty mẹ Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt nam (VNPT) tại các công ty thành viên trong Tập đoàn trong thời gian qua, đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư tài chính của công ty mẹ vào các công ty con, công ty liên kết và các định hướng tái cơ cấu đầu tư của công ty mẹ VNPT.

11848 Những nhân tố của đầu tư trực tiếp nước ngoài tại ASEAN: một tiếp cận kinh tế lượng / Hoàng Hồng Hiệp // Nghiên cứu kinh tế .- 2014 .- Số 2(429)/2014 .- Tr.69-77 .- 332.63

Phân tích những nhân tố của dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại những quốc gia ASEAN trong giai đoạn 1992-2010. Sự định vị của đầu tư trực tiếp nước ngoài: một tiếp cận lý thuyết, mô hình kinh tế lượng và mô tả biến, phương pháp ước lượng và phân tích kết quả hồi quy, những gợi ý chính sách cho Việt Nam.

11849 Chính sách tài khóa gắn với tăng trưởng kinh tế bền vững giai đoạn 2011-2020 / Sử Đình Thành, Bùi Thị Mai Hoài, Mai Đình Lâm // Phát triển kinh tế. .- 2014 .- Số 280/ 2014 .- Tr. 2- 21 .- 332

Phân tích thực nghiệm mối quan hệ giữa chính sách tài khóa và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam như Phân cấp tài khóa và tăng trưởng kinh tế có quan hệ đồng liên kết trong dài hạn, phân cấp thu và hỗ trợ tài khóa có tác động cùng chiều với tăng trưởng kinh tế, chi thường xuyên và các khoản chi cho lĩnh vực giáo dục – đào tạo.

11850 Điều hành chính sách tiền tệ trong bối cảnh hội nhập quốc tế giai đoạn 2011-2020 / Trần Huy Hoàng, Liễu Thu Trúc, Nguyễn Hữu Huân // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 280/ 2014 .- Tr. 22-42 .- 332.4

Nghiên cứu này nhằm hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về điều hành chính sách tiền tệ, đồng thời đánh giá toàn diện thực trạng điều hành CSTT của ngân hàng Nhà nước qua từng giai đoạnphát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Bài viết kết hợp giữa phương pháp thống kê mô tả và phương pháp tự hồi véctơ (VAR) ứng với từng mục tiêu cụ thể trong giai đoạn 1990 đến nay.