CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11831 Tác động của hình ảnh nước xuất xứ đến chất lượng cảm nhận và tính cách thương hiệu / Phạm Thị Lan Hương // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 285 tháng 7/2014 .- Tr. 42 - 60 .- 658.827
Xem xét tác động của hình ảnh nước xuất xứ lên hai thành phần then chốt của tài sản thương hiệu định hướng khách hàng, đó là chất lượng cảm nhận và tính cách thương hiệu. Với phương pháp định lượng, nghiên cứu khảo sát trên 302 người tiêu dùng xe hơi tại Đà Nẵng. Kết quả cho thấy hình ảnh nước xuất xứ có ảnh hưởng đến chất lượng cảm nhận, nhưng không tác động có ý nghĩa đến tính cách thương hiệu. Nghiên cứu này có ý nghĩa thực tiễn quan trọng đối với chiến lược. Nghiên cứu này có ý nghĩa thực tiễn quan trọng đối với chiến lược marketing của các công ty sản xuất ô tô toàn cầu Việt Nam nói riêng, cũng như tại các thị trường đang phát triển nói chung.
11832 Các thành phần tài sản thương hiệu trái cây tươi Việt Nam: Trường hợp thanh long Bình Thuận / Ngô Thị Ngọc Huyền, Nguyễn Viết Bằng, Đinh Tiên Minh // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 285 tháng 7/2014 .- Tr. 61 – 82 .- 658.827
Bài viết nhằm khẳng định mô hình lý thuyết, phát triển thang đo và phân tích các thành phần tài sản thương hiệu đối với sản phẩm trái cây tươi Việt Nam: Nghiên cứu trường hợp thanh long Bình Thuận. Kết quả cho thấy có mối quan hệ giữa các thành phần tài sản thương hiệu thanh long Bình Thuận: Nhận biết thương hiệu; chất lượng cảm nhận; liên tưởng thương hiệu; và lòng trung thành thương hiệu. Bên cạnh đó, phát hiện các thành phần này có tác động đến tài sản thương hiệu tổng thể.
11833 Vốn tâm lý có thúc đẩy nỗ lực của các nhân viên tiếp thị không? / Nguyễn Thị Mai Trang // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 285 tháng 7 .- Tr. 83 – 94 .- 658.3
Nghiên cứu tập trung trả lời câu hỏi “Vốn tâm lý có thúc đẩy nỗ lực của các nhân viên tiếp thị hay không?” Với dữ liệu khảo sát từ 364 nhân viên tiếp thị làm việc tại nhiều loại hình công ty khác nhau ở Tp.HCM, kết quả cho thấy mỗi thành phần của vốn tâm lý đều có tác động trực tiếp và tích cực đến nỗ lực công việc của họ. Vì vậy, các công ty cần đề cao sự nỗ lực làm việc của các nhân viên tiếp thị bằng cách xây dựng một hệ thống quản lý nhân lực tập trung chủ yếu không chỉ vào vốn con người mà còn vào vốn tâm lý.
11834 Kỳ vọng điều kiện thuận lợi và văn hóa trong sự chấp nhận hệ thống hoạch định nguồn lực tổ chức / Nguyễn Thị Huyền Trang, Nguyễn Duy Thanh // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 285 tháng 7/2014 .- Tr. 95 – 110 .- 658
Nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố tác động đến hệ thống hoạch định ngồn lực tổ chức (ERP), đánh giá mức độ chấp nhận của người sử dụng ERP, và đưa ra các kiến nghị nhằm tăng cường sự chấp nhận sử dụng ERP. Kết quả cho thấy mô hình nghiên cứu giải thích được khoảng 48% sự chấp nhận sử dụng hệ thống ERP.
11835 Các yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ logictics tại Thành phố Hồ Chí Minh / Lê Tấn Bửu, Trần Minh Chính, Đặng Nguyễn Tất Thành // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 285 tháng 7/2014 .- Tr. 111 – 128 .- 658
Nghiên cứu xác định những tiêu chí cốt lõi ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics của chủ hàng hóa xuất nhập khẩu (XNK) tại TP.HCM: Phản hồi nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng; cập nhật cước cung cấp dịch vụ; uy tín thương hiệu của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logictics; lập chứng từ chính xác; quan tâm lợi ích và nhu cầu của khách hàng; vị trí tọa lạc doanh nghiệp logictics; cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và chứng từ điện tử; và giá cả hợp lý.
11836 M&A trong tái cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt Nam / ThS. Nguyễn Thị Diệu Chi, GS.TS. Phạm Quang Trung // Tài chính doanh nghiệp .- 2014 .- Số 8 tháng 8/2014 .- Tr. 12 – 15, 27 .- 332
Nêu khái quát tình hình hệ thống ngân hàng Việt Nam thời gian qua và những khó khăn cần tiếp tục xử lý.
11837 Đánh giá triển vọng ngành bảo hiểm Việt Nam qua một số công ty niêm yết / Phạm Đức Mạnh, Khúc Thế Anh // Tài chính doanh nghiệp .- 2014 .- Số 7 tháng 7/2014 .- Tr. 12 – 15 .- 658
Phân tích cấu trúc thị trường bảo hiểm Việt Nam, các sản phẩm thuộc lĩnh vực bảo hiểm, cạnh tranh và khả năng tham gia vào thị trường bảo hiểm.
11838 Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện Nội tiết Nghệ An / Phạm Văn Thạch // Tài chính doanh nghiệp .- 2014 .- Số 7 tháng 7/2014 .- Tr. 20 – 21, 40 .- 332
Nêu thực trạng công tác quản lý tài chính, đánh giá tổng quan về công tác quản lý tài chính và đưa ra giải pháp sử dụng nguồn tài chính của Bệnh viện nội tiết Nghệ An.
11839 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Công thương / Nguyễn Thị Lời // Nghiên cứu khoa học kiểm toán .- 2014 .- Số 81 tháng 7/2014 .- Tr. 33 – 36 .- 657
Nêu những nguyên nhân làm tốc độ cổ phần hóa (CPH) doanh nghiệp bị chững lại, các doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn thuộc Bộ Công thương chưa được CPH hoặc mới chỉ CPH theo bộ phận doanh nghiệp. Qua đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác CPH doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Công thương.
11840 Kinh nghiệm của các ngân hàng các nước trên thế giới về quản lý rủi ro thông qua mô hình quản lý tín dụng và bài học cho Việt Nam / Tạ Thanh Huyền, Đỗ Thu Hằng // Nghiên cứu khoa học kiểm toán .- 2014 .- Số 81 tháng 7/2014 .- Tr. 53 – 57 .- 332
Nêu ra những bài học kinh nghiệm các nước trên thế giới về chuyển đổi mô hình quản trị tín dụng và bài học đối với Việt Nam.