CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11851 Sử dụng kiểm định nhân quả để phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thị trường chứng khoán ở Việt Nam / Trần Văn Hoàng, Tống bảo Trân // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 280/ 2014 .- Tr.116-131 .- 332.63
Phân tích mối quan hệ giữa thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam bằng cách: kiểm tra sự hiện diện của mối quan hệ nhân quả giữa tăng trưởng kinh tế và thị trường chứng khoán, xác định chiều hướng và cường độ của mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thị trường chứng; Từ đó đưa ra đề xuất các giải pháp – kiến nghị nhằm hoàn thiện mối quan hệ này ở Việt Nam để phát triển thị trường chứng khoán và nền kinh tế.
11852 Tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2011-2015: Một chặng đường – nhiều giải pháp / PGS.TS Tô Đức Hạnh // Tài chính .- 2014 .- Số 2(592)/ 2014 .- Tr. 6-7 .- 330
Trình bày các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế (2011-2015), tình hình tăng trưởng kinh tế (2011-2013) với những thành công, hạn chế - yếu kémvà nguyên nhân của những hạn chế - yếu kém, các giải pháp tăng trưởng kinh tế (2013-2015).
11853 Mối quan hệ giữa tăng trưởng, lạm phát, tiết kiệm và đầu tư tại Việt Nam / TS. Nguyễn Đức Độ // Tài chính .- 2014 .- Số 2(592)/2014 .- Tr. 14-17 .- 330
Trình bày mô hình định lượng về mối quan hệ giữa tăng trưởng, lạm phát, tiết kiệm và đầu tư (GISI) tại Việt Nam và đưa ra một số đề xuất đối với chín sách quản lý tổng cầu của Việt Nam trong thời gian tới.
11854 Đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ: Những vấn đề đặt ra / TS. Bùi Tiến Dũng // Tài chính .- 2014 .- Số 2(592)/ 2014 .- Tr.23-25 .- 332.1
Đề cập một số đổi mới cơ chế tài chính hiện hành của các đơn vị sựu nghiệp khoa học và công nghệ công lập và đề xuất một số gợi ý nhằm góp phần hoàn thiện cơ chế tài chính hiện nay.
11855 Cơ chế quản lý tài chính đối với khoa học và công nghệ: Từ thông lệ quốc tế đến thực tiễn Việt Nam / PGS.TS. Lê Xuân Trường // Tài chính .- 2014 .- Số 2(592)/2014 .- Tr. 29-31 .- 658
Đề cập đến các nội dung cơ bản của cơ chế quản lý tài chính: Nguồn tài chính, đối tượng sử dụng nguồn tài chính, cách thức phân bổ và kiểm soát nguồn tài chính cho khoa học và công nghệ. Tìm hiểu kinh nghiệm từ những nước tiên tiến là việc làm cần thiết đối với những nước đang phát triển như Việt Nam.
11856 Chính sách chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập sang mô hình doanh nghiệp / ThS. Nguyễn Thị Lệ Thu // Tài chính .- 2014 .- Số 2(592)/ 2014 .- Tr. 32-34 .- 658
Trình bày thực trạng việc chuyển đổi, những thuận lợi- khó khăn trong quá trình chuyển đổi và các giải pháp nhằm đẩy mạnh việc chuyển đổi như cơ sở hạ tầng để phát triển KH&CN, vốn, hỗ trợ trong việc tạo lập thị trường.
11857 Quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ / PGS.TS. Tạ Đức Thịnh // Tài chính .- 2014 .- Số 2(592)/ 2014 .- Tr. 26-28 .- 658.15
Trình bày 3 cơ chế quản lý tài chính đối với khoa học và công nghệ như chính sách và cơ chế quản lý đầu tư, cơ chế phân bổ kinh phí, cơ chế giám sát sử dụng kinh phí; Các giải pháp đổi mới cơ chế quản lý tài chính.
11858 Tài chính đối với cơ sở giáo dục Đại học Công lập: những vấn đề cần tháo gỡ / Bùi Đức Nam // Tài chính .- 2014 .- Số 2(592)/ 2014 .- Tr. 35-37 .- 332.1
Bài viết đưa ra một số ý kiến xoay quanh vaand đề tài chính đại học đối với cơ sở giáo dục đại học công lập.
11859 Để đổi mới hiệu quả cơ chế quản lý hoạt động sự nghiệp công lập / ThS. Nguyễn Thị Mai Hương // Tài chính .- 2014 .- Số 2(592)/2014 .- Tr. 38-39 .- 658
Thực trạng cơ chế quản lý hoạt động sự nghiệp công, định hướng đổi mới sự nghiệp công lập và một số kiến nghị về chính sách.
11860 Vai trò của nhà đầu tư tổ chức đối với sự phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam / TSKH. Nguyễn Thành Long // Tài chính .- 2014 .- Số 2(592)/ 2014 .- Tr. 42-44 .- 332.64
Nghiên cứu mối quan hệ tương hỗ giữa sự phát triển nhà đầu tư tổ chức và sự phát triển của thị trường chứng khoán, rà soát lại hiện trạng và đưa ra những giải pháp phù hợp cho sự phát triển của nhà đầu tư tổ chức tại Việt Nam trong thời gian tới.