CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
11611 Tiến trình thương thảo quốc tế về biến đổi khí hậu: Thành tựu, thách thức và triển vọng / Trần Thọ Đạt, Vũ Thị Hoài Thu // Kinh tế & Phát triển .- 2015 .- Tr. 54-61 .- 658

Bài viết tóm tắt thành tựu của các cuộc đàm phán quốc tế về khí hậu trong hơn 20 năm qua, phân tích những thách thức của cơ chế khí hậu toàn cầu hiện tại, đưa ra triển vọng về cơ chế khí hậu toàn cầu mới sau năm 2020 và đề xuất về sự tham gia của Việt Nam vào tiến trình này. Từ khóa: Biến đổi khí hậu, các nước phát triển, giảm nhẹ, thích ứng

11612 Định hướng và giải pháp đổi mới mô hình tăng trưởng gắn với cơ cấu lại tổng thể nền kinh tế đến năm 2020 / Vương Đình Huệ // Phát triển kinh tế .- 2015 .- Số 1 tháng 01 .- Tr. 21-38 .- 330

Đưa ra một số đánh giá chung về tình hình phát triển kinh tế xã hội trong gia đoạn vừa qua, đồng thời đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm góp phần đẩy mạnh quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng gắn với cơ cấu lại tổng thể nền kinh tế đến năm 2020.

11613 Định hướng phát triển ngành dệt may VN đáp ứng yêu cầu hội nhập TPP / Võ Thanh Thu, Ngô Thị Hải Xuân // Phát triển kinh tế .- 2015 .- Số 1 tháng 01 .- Tr. 59-73 .- 330

Khái quát về hiệp định TPP, thực trạng ngành dệt may VN trước thời điểm TPP đước kí kết, những cơ hội mà TPP sẽ mang lại cho ngành dệt may VN, những thách thức đối với ngành dệt may VN và định hướng phát triển xuất khẩu dệt may VN trong giai đoạn hội nhập TPP.

11614 Mười sự kiện kinh tế nổi bật của Việt Nam năm 2014 / Nguyễn Kế Tuấn, Đỗ Thị Đông // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 211 tháng 01 .- .- 330

Trong bối cảnh tiếp tục phải đương đầu với muôn vàn khó khăn ở trong nước và ngoài nước, Việt Nam đã đạt được những mục tiêu của năm 2014 đã được đề ra trong Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 tại Kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIII ở những mức độ khác nhau. Bài viết này trình bày 10 sự kiện kinh tế Việt Nam được coi là nổi bật của năm 2014, đánh giá khách quan thực trạng, khẳng định những kết quả và xu hướng tích cực, nhận diện rõ những khó khăn thách thức của nền kinh tế, từ đó đề ra mục tiêu và các giải pháp đưa đất nước phát triển theo hướng có hiệu quả và bền vững trong những năm tiếp theo. Do chưa có số liệu báo cáo thống kê chính thức của cả năm, một số sự kiện được minh họa bằng số liệu của 11 tháng năm 2014. Tuy nhiên, điều này không làm ảnh hưởng đến tính chất của mỗi sự kiện được lựa chọn.

11615 Phân tách bất bình đẳng theo nguồn thu nhập vùng ven đô Hà Nội: Bằng chứng mới từ dữ liệu khảo sát hộ gia đình / Trần Quang Tuyến, Vũ Văn Hưởng // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 211 tháng 01 .- Tr. 45-54 .- 330

Bài viết nghiên cứu mối quan hệ giữa các nguồn thu nhập và bất bình đẳng thu nhập giữa các hộ gia đình ở khu vực ven đô của Hà Nội. Với bộ dữ liệu khảo sát vào năm 2010 và sử dụng phương pháp phân tách hệ số Gini về bất bình đẳng thu nhập, bài viết đưa ra bằng chứng thực nghiệm mới rằng nguồn phi nông nghiệp tự làm và việc làm công chính thức là nguyên nhân lớn nhất dẫn tới bất bình đẳng thu nhập. Phát hiện này hàm ý rằng cơ hội kiếm những nguồn thu nhập này chỉ dành cho những hộ giàu có hơn, trong khi đó tác động làm giảm bất bình đẳng thu nhập của thu nhập từ nông nghiệp và việc làm công phi chính thức hàm ý rằng cơ hội kiếm nguồn những thu nhập này sẵn có cho các hộ gia đình nghèo hơn. Dựa vào kết quả nghiên cứu thực nghiệm, bài viết đưa ra một số gợi ý chính sách cho vấn đề bất bình đẳng trong bối cảnh thu hẹp đất nông nghiệp do đô thị hóa ở vùng ven đô của Hà Nội.

11616 Phát triển nông sản hàng hóa của đồng bào dân tộc tại chỗ Tây Nguyên: Thực trạng và giải pháp / Hoàng Văn Cường, Vũ Thành Hưởng // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 211 tháng 01 .- Tr. 55-64 .- 330

Trong những năm gần đây, dù bị ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu và mất đất sản xuất, nhưng sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc tại chỗ Tây Nguyên vẫn liên tục tăng trưởng khá. Cơ cấu cây trồng dịch chuyển theo hướng tích cực, với tỷ trọng các nông sản: cà phê, hồ tiêu, điều, cao su… ngày càng tăng. Mặc dù vậy, việc sản xuất hàng hoá của đồng bào dân tộc tại chỗ vẫn còn nhiều hạn chế: trình độ canh tác còn thấp, việc chế biến, bảo quản còn lạc hậu, tiêu thụ nông sản còn tồn tại nhiều khó khăn. Để thúc đẩy sản xuất của đồng bào dân tộc tại chỗ theo hướng hàng hoá, bài viết đề xuất một số giải pháp chủ yếu gồm: giải pháp qui hoạch, đầu tư kết cấu hạ tầng cho sản xuất, bảo quản và tiêu thụ nông sản, tăng cường đào tạo nâng cao kiến thức sản xuất cho đồng bào dân tộc tại chỗ, thúc đẩy quá trình tham gia của nông sản hàng hoá trong chuỗi giá trị toàn cầu, và các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông sản hàng hoá của đồng bào dân tộc tại chỗ ở Tây Nguyên.

11617 Tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2011- 2015 và những khuyến nghị cho giai đoạn 2016- 2020 / Ngô Thắng Lợi, Phí Thị Hồng Linh, Bùi Thị Thanh Huyền, Ngô Quốc Dũng // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 211 tháng 01 .- Tr. 2-12 .- 330

“Phát triển kinh tế nhanh, bền vững, gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, coi chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh tăng trưởng là ưu tiên hàng đầu nhằm tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại” là những “điểm nhấn” trong quan điểm và mục tiêu kế hoạch 5 năm Phát triển kinh tế - xã hội 2011-2015. Theo đó, Việt Nam không chỉ coi trọng tốc độ tăng trưởng mà còn phải quan tâm đến hiệu quả và chất lượng tăng trưởng, hướng tới chuyển sang mô hình tăng trưởng chiều sâu. Bài viết dựa trên cơ sở mục tiêu về tăng trưởng kinh tế đặt ra cho giai đoạn 2011-2015, đánh giá thực trạng cả về số lượng và chất lượng tăng trưởng kinh tế từ 2011 đến 2014, ước thực hiện năm 2015 và toàn giai đoạn 2011-2015, tìm ra những vấn đề và những nguyên nhân chính, từ đó xác định những quan điểm định hướng và giải pháp quan trọng về tăng trưởng kinh tế cho giai đoạn tiếp theo.

11618 Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến sự gắn kết của nhân viên tại công ty lữ hành Saigontourist / Trần Hữu Ái, Nguyễn Minh Đức // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 211 tháng 01 .- Tr. 65-73 .- 658.4

Nghiên cứu nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa tổ chức đến sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức và mối liên hệ giữa các yếu tố này. Kết quả phân tích trên mẫu khảo sát gồm 286 cán bộ nhân viên làm việc tại Saigontourist ở thành phố Hồ Chí Minh cho thấy năm yếu tố văn hóa công ty ảnh hưởng tích cực và có ý nghĩa thống kê đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên là Giao tiếp trong tổ chức (β = 0,274); Đào tạo và Phát triển (β = 0,239); Sự công bằng và nhất quán trong các chính sách quản trị (β = 0,161); Khen thưởng và công nhận (β = 0,145); Làm việc nhóm (β = 0,126). Cuối cùng, tác giả trình bày hàm ý nghiên cứu cho các nhà quản lý doanh nghiệp và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.

11619 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút và thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông / Đỗ Phú Trần Tình, Nguyễn Thanh Huyền, Nguyễn Văn Nên // Nghiên cứu kinh tế .- 2014 .- Số 439 tháng 12 .- Tr. 57-65 .- 658.022

Bài viết phân tích, đánh giá tình hình thu hút và thực hiện các dự án đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2004-2012, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút và thực hiện các dự án đầu tư ngoài ngân sách trong thời gian tới.

11620 Phân tích tác động của bằng cấp tiền lương ở VN bằng phương pháp hồi quy phân vị / Trần Thị Tuấn Anh // Phát triển kinh tế .- 2015 .- Số 1 tháng 01 .- Tr. 95-116 .- 658

Xác định mối liên hệ giữa bằng cấp và tiền lương của người lao động và so sánh mức độ tác động của bằng cấp đến tiền lương giữa lao động nam và lao động nữ.