CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11601 Quản lý rủi ro tín dụng thông qua các hợp đồng phái sinh tín dụng: Điều kiện áp dụng và một số giải pháp cho Việt Nam / ThS. Huỳnh Thị Hương Thảo // Chứng khoán Việt Nam .- 2014 .- Số 190 tháng 8/2014 .- Tr. 21 – 24 .- 332
Phân tích thị trường phái sinh tín dụng trên thế giới, thực trạng thị trường công cụ phái sinh tín dụng tại Việt Nam, nguyên nhân chưa áp dụng phổ biến nghiệp vụ phái sinh tín dụng tại Việt Nam, qua đó rút ra kết luận và gợi ý giải pháp.
11602 Hoàn thiện mô hình hoạt động công ty chứng khoán Việt Nam / // Chứng khoán Việt Nam .- 2014 .- Số 190 tháng 8/2014 .- Tr. 35 - 38 .- 332.64
Giới thiệu một số nội dung tóm lược đề tài của Thạc sĩ Hoàng Phú Cường. Đề tài phân tích, đối chiếu những thông lệ quốc tế tốt nhất liên quan đến mô hình hoạt động công ty chứng khoán ở các nước để tìm kiếm một mô hình khả dĩ có thể áp dụng tại Việt Nam trong thời gian tới. Đồng thời, đề xuất mô hình hoạt động mới cho công ty chứng khoán trên cơ sở xuất phát từ đặc tính của công ty chứng khoán hiện nay và tổng hợp kinh nghiệm, thông lệ quốc tế. Một số khuyến nghị về khuôn khổ pháp lý, chính sách tạo tiền đề cho việc áp dụng mô hình cũng đã được nhóm nghiên cứu đề xuất.
11603 Kinh tế Việt Nam: Tự chủ trong hoạt động thương mại hướng đi mở ra tư các Hiệp định thương mại tự do / Nguyễn Thanh // Chứng khoán Việt Nam .- 2014 .- Số 190 tháng 8/2014 .- Tr. 41 – 43 .- 330
Tích cực hội nhập quốc tế trên nền tảng kinh tế tự chủ, tiến tới chủ động hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện và sâu rộng luôn là điều kiện và giải pháp tốt nhất để phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ. Đây là vấn đề được Việt Nam đặc biệt quan tâm, đưa ra định hướng và kế hoạch lâu dài chứ không phải đợi đếnn những diễn biến phức tạp gần đây trên biển Đông mới đặt ra. Tất nhiên, trong thời điểm hiện nay vấn đề tự chủ kinh tế, tránh phụ thuộc quá nhiều vào Trung Quốc trong hoạt động thương mại đầu tư ngày càng trở nền cấp bách hơn bao giờ hết.
11604 Định hướng lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho các DN nhỏ và vừa tại Việt Nam / Võ Văn Nhị, Nguyễn Bích Liên, Phạm Trà Lam // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 285 tháng 7/2014 .- Tr. 2 – 23 .- 657
Nghiên cứu dược thực hiện nhằm xác định các tiêu chí chọn lựa phần mềm kế toán (PMKT) quan trọng mà DN nhỏ và vừa (DNNVV) nên áp ụng thông qua việc đo lường mức độ thỏa mãn của DNNVV trong ứng dụng PMKT. Phạm vi được giới hạn trong các tiêu chí liên quan đến chất lượng phần mềm và nhà cung cấp dịch vụ trong quá trình ứng dụng phần mềm. Kỹ thuật phân tích hồi quy bội được sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả cho thấy có hai nhân tố tác động đến mức độ thỏa mãn của DNNVV khi sử dụng PMKT bao gồm: khả năng hỗ trợ DN của nhà cung cấp PMKT và tính khả dụng của PMKT.
11605 Tương quan giữa chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và sự phát triển các doanh nghiệp địa phương / Vương Đức Hoàng Quân // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 285 tháng 7/2014 .- Tr. 24 – 41 .- 658
Sử dụng số liệu thu thập từ năm 2006 – 2011, nghiên cứu phân tích mối tương quan giữa xếp hạn chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và sự phát triển của các doanh nghiệp (DN) địa phương. Kết quả cho thấy chưa có sự tương quan giữa thứ hạn PCI và các chỉ số phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp; do vậy, cần thận trong khi diễn dịch kết quả thứ hạng PCI của một địa phương, đặc biệt là khi xem PCI như là một động lực thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển.
11606 Tác động của hình ảnh nước xuất xứ đến chất lượng cảm nhận và tính cách thương hiệu / Phạm Thị Lan Hương // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 285 tháng 7/2014 .- Tr. 42 - 60 .- 658.827
Xem xét tác động của hình ảnh nước xuất xứ lên hai thành phần then chốt của tài sản thương hiệu định hướng khách hàng, đó là chất lượng cảm nhận và tính cách thương hiệu. Với phương pháp định lượng, nghiên cứu khảo sát trên 302 người tiêu dùng xe hơi tại Đà Nẵng. Kết quả cho thấy hình ảnh nước xuất xứ có ảnh hưởng đến chất lượng cảm nhận, nhưng không tác động có ý nghĩa đến tính cách thương hiệu. Nghiên cứu này có ý nghĩa thực tiễn quan trọng đối với chiến lược. Nghiên cứu này có ý nghĩa thực tiễn quan trọng đối với chiến lược marketing của các công ty sản xuất ô tô toàn cầu Việt Nam nói riêng, cũng như tại các thị trường đang phát triển nói chung.
11607 Các thành phần tài sản thương hiệu trái cây tươi Việt Nam: Trường hợp thanh long Bình Thuận / Ngô Thị Ngọc Huyền, Nguyễn Viết Bằng, Đinh Tiên Minh // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 285 tháng 7/2014 .- Tr. 61 – 82 .- 658.827
Bài viết nhằm khẳng định mô hình lý thuyết, phát triển thang đo và phân tích các thành phần tài sản thương hiệu đối với sản phẩm trái cây tươi Việt Nam: Nghiên cứu trường hợp thanh long Bình Thuận. Kết quả cho thấy có mối quan hệ giữa các thành phần tài sản thương hiệu thanh long Bình Thuận: Nhận biết thương hiệu; chất lượng cảm nhận; liên tưởng thương hiệu; và lòng trung thành thương hiệu. Bên cạnh đó, phát hiện các thành phần này có tác động đến tài sản thương hiệu tổng thể.
11608 Vốn tâm lý có thúc đẩy nỗ lực của các nhân viên tiếp thị không? / Nguyễn Thị Mai Trang // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 285 tháng 7 .- Tr. 83 – 94 .- 658.3
Nghiên cứu tập trung trả lời câu hỏi “Vốn tâm lý có thúc đẩy nỗ lực của các nhân viên tiếp thị hay không?” Với dữ liệu khảo sát từ 364 nhân viên tiếp thị làm việc tại nhiều loại hình công ty khác nhau ở Tp.HCM, kết quả cho thấy mỗi thành phần của vốn tâm lý đều có tác động trực tiếp và tích cực đến nỗ lực công việc của họ. Vì vậy, các công ty cần đề cao sự nỗ lực làm việc của các nhân viên tiếp thị bằng cách xây dựng một hệ thống quản lý nhân lực tập trung chủ yếu không chỉ vào vốn con người mà còn vào vốn tâm lý.
11609 Kỳ vọng điều kiện thuận lợi và văn hóa trong sự chấp nhận hệ thống hoạch định nguồn lực tổ chức / Nguyễn Thị Huyền Trang, Nguyễn Duy Thanh // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 285 tháng 7/2014 .- Tr. 95 – 110 .- 658
Nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố tác động đến hệ thống hoạch định ngồn lực tổ chức (ERP), đánh giá mức độ chấp nhận của người sử dụng ERP, và đưa ra các kiến nghị nhằm tăng cường sự chấp nhận sử dụng ERP. Kết quả cho thấy mô hình nghiên cứu giải thích được khoảng 48% sự chấp nhận sử dụng hệ thống ERP.
11610 Các yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ logictics tại Thành phố Hồ Chí Minh / Lê Tấn Bửu, Trần Minh Chính, Đặng Nguyễn Tất Thành // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 285 tháng 7/2014 .- Tr. 111 – 128 .- 658
Nghiên cứu xác định những tiêu chí cốt lõi ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics của chủ hàng hóa xuất nhập khẩu (XNK) tại TP.HCM: Phản hồi nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng; cập nhật cước cung cấp dịch vụ; uy tín thương hiệu của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logictics; lập chứng từ chính xác; quan tâm lợi ích và nhu cầu của khách hàng; vị trí tọa lạc doanh nghiệp logictics; cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và chứng từ điện tử; và giá cả hợp lý.