CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11531 Lựa chọn hình thức tái cấu trúc sở hữu Ngân hàng tại Việt Nam / Hạ Thị Thiều Dao // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 214 tháng 4 .- .- 332.12
Nghiên cứu này giới thiệu bốn hình thức tái cấu trúc sở hữu ngân hàng thường được sử dụng ở các nước; đánh giá sơ lược việc sử dụng các hình thức này trong tái cấu trúc ngân hàng ở Việt Nam và đưa ra những lưu ý cần thiết cho việc lựa chọn hình thức tái cấu trúc sở hữu trong thời gian sắp tới bao gồm: (i) Kêu gọi vốn từ bên ngoài cần hết sức thận trọng; (ii) Sáp nhập, mua lại cần chú ý lợi ích nhóm; (iii) Phá sản cần minh bạch thông tin; (iv) Quốc hữu hóa cần xác định hành lang pháp lý và định giá đúng ngân hàng.
11532 Bẫy thu nhập trung bình tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp / Kenichi Ohno, Lê Hà Thanh // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 214 tháng 4 .- Tr. 11-22 .- 658
Bài viết này trình bày tổng quan về bẫy thu nhập trung bình và chỉ ra các dấu hiệu của việc vướng bẫy thu nhập trung bình của Việt Nam bao gồm (i) tăng trưởng chậm, (ii) năng suất sản xuất mờ nhạt, (iii) thiếu hụt chuyển dịch cơ cấu theo đúng nghĩa, (iv) không có dấu hiệu cải thiện chỉ số khả năng cạnh tranh và (v) nảy sinh nhiều vấn đề do tăng trưởng gây ra. Từ đó, đưa ra một số đề xuất cho Việt Nam nhằm chuyển đổi từ mô hình tăng trưởng số lượng sang tăng trưởng chất lượng thông qua nâng cao năng suất và chuyển giao công nghệ trong liên kết FDI.
11533 Ảnh hưởng của sự trỗi dậy của Trung Quốc đến hoạt động xuất khẩu của Việt Nam / Nguyễn Hoài Sơn, Hồ Đình Bảo // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 214 tháng 4 .- Tr. 23-33 .- 382
Nghiên cứu đánh giá tác động của sự trỗi dậy của Trung Quốc đến xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2000-2012. Kết quả cho thấy, ảnh hưởng lấn át mạnh nhất trên thị trường Nhật Bản và yếu hơn trên các thị trường khác. Bên cạnh đó, Việt Nam không tận dụng được hết cơ hội xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc đang mở rộng. Nguyên nhân là do động lực chính của xuất khẩu Việt Nam sang Trung Quốc là sự ưu tiên quốc gia có lợi cho Việt Nam chứ không phải do sự phù hợp giữa hình thái xuất khẩu của Việt Nam và nhu cầu nhập khẩu của Trung Quốc.
11534 Quan hệ giữa tăng trưởng nông nghiệp và công nghiệp trong quá trình công nghiệp hóa Việt Nam: Những vấn đề đặt ra và gợi ý chính sách / Đinh Phi Hổ, Đinh Nguyệt Bích // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 214 tháng 4 .- Tr. 34-42 .- 330
Trình bày 3 nhóm chính sách nhằm phát triển nông nghiệp gồm: (1) Nhận thức đúng về vai trò nông nghiệp; (2) Tăng cường vốn đầu tư cho nông nghiệp; (3) Đẩy nhanh việc ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới trong nông nghiệp.
11535 Quan hệ giữa rủi ro hiệp moment bậc cao và lợi nhuận danh mục đầu tư khi xem xét tỷ trọng cổ phiếu trong danh mục theo giá trị- Nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Võ Xuân Vinh, Nguyễn Quốc Chí // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 214 tháng 4 .- .- 332.64337
Bài báo này nghiên cứu mối quan hệ giữa rủi ro hiệp moment bậc cao và lợi nhuận kỳ vọng danh mục cổ phiếu, trường hợp danh mục tỷ trọng giá trị - value weighted trong các giai đoạn thị trường khác nhau, sử dụng dữ liệu từ các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn từ 1/2006 đến 12/2013. Kết quả nghiên cứu tìm thấy sự tác động ngược chiều, có ý nghĩa thống kê của phần bù rủi ro coskewness lên lợi nhuận kỳ vọng danh mục cổ phiếu trong giai đoạn thị trường đi xuống – down market.
11536 Ảnh hưởng của các nhân tố rào cản chuyển mạng tới sự trung thành của khách hàng- Bằng chứng từ thị trường viễn thông di động Tuyên Quang / // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 214 tháng 4 .- Tr. 64-73 .- 658.8
Nghiên cứu này được thiết kế để đo lường ảnh hưởng của các nhân tố rào cản chuyển mạng tới dịch vụ viễn thông di động. Phương pháp nghiên cứu sử dụng là các phương pháp phân tích đa biến (kiểm định tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá, tương quan, hồi quy). Kết quả nghiên cứu từ 897 khách hàng tại Tuyên Quang cho thấy có 05 nhân tố ảnh hưởng tới sự trung thành khách hàng là (1) chất lượng cuộc gọi, (2) thái độ phục vụ, (3) tổn thất chuyển đổi, (4) sự thuận tiện và (5) tiện ích giao dịch.Trong đó nhân tố thái độ phục vụ có ảnh hưởng ngược chiều với tính trung thành khách hàng.
11537 Triển khai thực hiện FATCA – thách thức đối với các tổ chức tài chính ở Việt Nam / Ths. Nguyễn Văn Ngọc, Ths. Trần Thị Hoài Thu // Ngân hàng .- 2015 .- Số 5 tháng 3 .- Tr. 29- 31 .- 332.12
Tình hình triển khai thực hiện FATCA trên thế giới, yêu cầu của FATCA đối với các tổ chức tài chính đăng ký tuân thủ, triển khai thực hiện FATCA – thách thức đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ở VN.
11538 Mối liên hệ giữa chính sách tiền tệ và ổn định tài chính trong nền kinh tế hiện đại / TS. Nguyễn Chí Đức, Tạ Thu Hồng Nhung // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 8 (425) tháng 4 .- Tr. 17-20 .- 332.1
Trình bày tầm quan trọng của mục tiêu ổn định tài chính trong hoạt động của các NHTWW trên thế giới; Mối quan hệ giữa ổn định tài chính và CSTT; Mô hình chính sách kết hợp giữa chính sách tiền tệ và ổn định tài chính; Định hướng CSTT gắn với mục tiêu ổn định tài chính tại VN.
11539 Giải pháp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thanh toán điện tử / Trần Thị Thanh Bích // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 8 (425) tháng 4 .- Tr. 21-24 .- 658
Trình bày thực trạng tội phạm công nghệ cao trong lĩnh vực TTĐT và giải pháp phòng ngừa tội phạm công nghệ cao trong lĩnh vực TTĐT.
11540 Xây dựng mô hình kiểm soát nội bộ hiệu quả, hiệu lực tại ngân hàng thương mại theo coso 2013 / ThS. Võ Thị Hoàng Nhi // Thị trường Tài chính Tiền .- 2015 .- Số 8 (425) tháng 4 .- Tr. 38-43 .- 332.12
Một số nguyên nhân cơ bản dẫn tới tổn thất ngân hàng liên quan tới hoạt động kiểm soát nội bộ; Xây dựng mô hình kiểm soát nội bộ hiệu quả, hiệu lực tại ngân hàng thương mại theo coso 2013.