CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
11521 Mô hình đo lường sai lệch tỷ giá - ứng dụng tại Việt Nam / TS. Lê Tài Thu, Ths. Đinh Thị Thanh Long // Tạp chí Ngân hàng .- 2014 .- Số 19 tháng 10 .- Tr. 7-12 .- 332.4

Trình bày 2 vấn đề chinha: mô hinh được sử dụng để đo lường sai lệch tỷ giá, ứng dụng mô hình VECM đo lường mức độ sai lệch tỷ giá ở Việt Nam.

11522 Thương mại Việt Nam – Trung Quốc: những rủi ro phát triển / Phạm, Bích Ngọc // Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế .- 2014 .- Sô 10 (437) tháng 10 .- Tr. 68-76 .- 658

Bài viết mô tả thực trạng, chỉ ra những nguyên nhân chủ yếu của việc thâm hụt thương mại của Việt Nam – Trung Quốc, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp cho tình trạng trên.

11523 Chính sách tỷ giá của Trung Quốc từ sau khi gia nhập WTO và hàm ý chính sách cho Việt Nam / Vũ Đình Ánh, Đăng Thị Phương Hoa // Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế .- 2014 .- Sô 10 (437) tháng 10 .- Tr. 38-44 .- 332.45

Trình bày chính sách tỷ giá cũ của Trung Quốc và hạn chế; những điều chỉnh mới trong chính sách tỷ giá của Trung Quốc và một số hàm ý cho Việt Nam.

11525 Đôla hóa ở Việt Nam: thực trạng và giải pháp / Tô Ánh Dương // Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế .- 2014 .- Sô 10 (437) tháng 10 .- Tr. 31-.37 .- 332.4

Bài viết đi sâu phân tích thực trạng đôla hóa và đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế và giảm tình trạng đôla hóa ở Việt Nam.

11526 Hợp tác phát triển vùng Tam giác phát triển Việt Nam – Lào – Cămpuchia và vai trò của Tây Nguyên / Nguyễn Quang Thuấn // Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế .- 2014 .- Sô 10 (437) tháng 10 .- Tr. 3-13 .- 330

Đánh giá thực trạng hợp tác phát triển kinh tế xã hội giữa 3 nước Việt Nam – Lào – Cămpuchia; phân tích vai trò của Tây Nguyên trong hợp tác phát triển xuyên biên giới vùng Tam giác phát Việt Nam – Lào – Cămpuchia và đề xuất một số giải pháp nâng cao vai trò của Tây Nguyên cũng như thúc đẩy hợp tác phát triển kinh tế xã hội xuyên biên giới vùng Tam giác phát Việt Nam – Lào – Cămpuchia.

11527 Những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ sản xuất nước cốt bần ở huyện Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng / Đinh Phi Hổ & Nguyễn Văn Hoà // Tạp chí Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 288 Tháng 10 .- Tr. 109-120 .- 330

Huyện Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng có diện tích cây bần tự nhiên trên 1.600 ha; đây là nguồn nguyên liệu có thể khai thác, thu gom hàng trăm tấn bần chín mỗi năm. Hiện nay, địa phương đang phát triển sản phẩm chế biến từ trái bần (nước cốt bần) nhằm đa dạng hóa sản phẩm, tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có, tạo thêm việc làm và thu nhập cho nông dân và người lao động. Tác giả điều tra 120 hộ gia đình ở 4 xã của huyện Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng trong năm 2013, và sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính nhằm nhận diện bản chất các mối quan hệ trên. Kết quả cho thấy thu nhập của hộ sản xuất nước cốt bần phụ thuộc vào: (1) Kiến thức công nghiệp; (2) Chi phí sản xuất; (3) Vốn vay ngân hàng, và (4) Kinh nghiệm sản xuất của chủ hộ.

11528 Ưu thế và hạn chế trong động viên cán bộ nhân viên văn phòng tại các doanhnghiệp nhỏ và vừa / Trần Kim Dung, Trần Thị Hoa // Tạp chí Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 288 Tháng 10 .- Tr. 55-70 .- 658

Nghiên cứu khám phá và đo lường ảnh hưởng của các yếu tố ưu thế và hạn chế trong động viên cán bộ nhân viên (CBNV) theo đặc thù của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME). Tác giả sử dụng mô hình phương trình cấu trúc (SEM) với mẫu khảo sát 274 CBNV tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM. Kết quả cho thấy có 6 biến thể hiện ưu thế và 5 biến hạn chế trong động viên CBNV được kiểm định phù hợp. Các yếu tố ưu thế và hạn chế trong động viên giải thích được 76% biến thiên về động viên chung và 77% biến thiên gắn kết với tổ chức của CBNV văn phòng tại các SME.

11529 Quan hệ giữa rủi ro hiệp Moment bậc cao và lợi nhuận cổ phiếu: Nghiên cứu thực nghiệm trên thị trường VN / Võ Xuân Vinh, Nguyễn Quốc Chí // Tạp chí Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 288 Tháng 10 .- Tr. 71-89 .- 332.45

Nghiên cứu này xem xét yếu tố rủi ro hiệp Moment bậc cao bao gồm: Covariance, Coskewness, và Cokurtosis trong việc giải thích lợi nhuận kì vọng danh mục cổ phiếu. Kết quả nghiên cứu cho thấy phần bù rủi ro yếu tố Cokurtosis có ý nghĩa thống kê ở mức 10% và tác động cùng chiều đến lợi nhuận kì vọng danh mục cổ phiếu, ngoài ra không tìm thấy sự tác động có ý nghĩa thống kê của yếu tố rủi ro Covariance, Coskewness và yếu tố phi tuyến của các rủi ro hiệp Moment bậc cao. Nghiên cứu giúp các nhà đầu tư hiểu rõ hơn về nguồn gốc hình thành rủi ro, tạo cơ sở cho việc lựa chọn mô hình định giá phù hợp nhằm mang lại lợi nhuận kì vọng hợp lí.

11530 Mối quan hệ giữa các đặc tính với hiệu quả làm việc nhóm trong lĩnh vực quản lí khai thác cảng hàng không VN / Nguyễn Thị Bích Châm, Dương Tiến Dũng // Tạp chí Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 288 Tháng 10 .- Tr. 71-89 .- 658

Nghiên cứu nhằm xác định các đặc tính làm việc nhóm tác động đến hiệu quả làm việc nhóm trong lĩnh vực quản lí khai thác cảng hàng không Việt Nam (CHKVN). Dựa trên việc hệ thống các lí thuyết có liên quan và điều chỉnh lại cho phù hợp, tác giả phát hiện 15 sự khác biệt về các đặc tính làm việc nhóm so với mô hình gốc của Campion & cộng sự (1993) và hiệu quả làm việc nhóm được xác định dựa trên 2 thành phần là: Năng suất nhóm, và sự thoả mãn của nhân viên. Tiếp đến, nghiên cứu định lượng tiến hành thu thập 434 mẫu bằng phương pháp phân tầng theo tỉ lệ và phân tích hai mô hình hồi quy bội.