CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
11171 Xác định yếu tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của các công ty niêm yết / TS. Trần Ái Kết // Tài chính .- 2015 .- Số 606 kỳ 1 tháng 4 .- Tr. 42-44 .- 332.12

Bài viết xác định rõ các yếu tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của các công ty kinh doanh hàng hóa và dịch vụ công nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam thông qua phương pháp bình phương tối thiểu gộp.

11172 Các yếu tố chi phí phối đến nội dung pháp luật cho thuê tài chính / Ths. Ngô Thị Thu Hà, Ths. Phan Đăng Hải // Tài chính .- 2015 .- Số 610 kỳ 1 tháng 6 .- Tr. 53-54 .- 343.07

Bài viết khái quát pháp luật cho thuê tài chính cũng như các yếu tố chi phối đến pháp luật cho thuê tài chính, từ đó tạo tiền đề cho quá trình xây dựng và hoàn thiện pháp luật cho thuê tài chính đạt hiệu quả.

11173 Chi phí thâu tóm trong M&A tại Việt Nam cách tiếp cận từ gốc độ thuế / TS. Đặng Văn Dân // Tài chính .- 2015 .- Số 610 kỳ 1 tháng 6 .- Tr. 48-52 .- 658.153

Bài viết nghiên cứu tác động của các khoản lợi ích từ thuế đến chi phí mua bấn, sáp nhập qua phương pháp định lượng từ các thương vụ tiêu biểu diễn ra trong giai đoạn 2006-2014 ở Việt Nâm, qua đó, bổ sung thêm góc nhìn cho doanh nghiệp khi ra quyết định mua bán, sáp nhập.

11174 Chính sách thuế phát triển khoa học và công nghệ: Một số vấn đề đặt ra / TS. Lý Phương Duyên // Tài chính .- 2015 .- Số 608 kỳ 1 tháng 5 .- Tr. 15-18 .- 658.153

Bài viết làm rõ những cơ sở lý luận của việc sử dụng chính sách ưu đãi thuế nhằm phát triển khoa học và công nghệ, đồng thời đánh giá những chính sách thuế đối với phát triển khoa học và công nghệ hiện hành và đề xuất kiến nghị cho thời gian tới.

11175 Chuẩn hóa các thủ tục chứng từ liên quan đến tài chính trong doanh nghiệp / Ths. Ninh Thị Thúy Ngân, Ths. Đoàn Thị Nguyệt Ngọc // Tài chính .- 2015 .- Số 610 kỳ 1 tháng 6 .- Tr. 61-62 .- 658.1

Bài viết sẽ làm rõ các vấn đề liên quan đến chi phí tài chính và các chi phí khác trong hoạt động hiện nay của doanh nghiệp, từ đó đề xuất cách thức giúp doanh nghiệp chuẩn hóa chứng từ liên quan, tránh tình trạng áp dụng sai các quy định của Bộ Tài chính.

11176 Cơ chế tài chính cho khoa học và công nghệ trong các trường Đại học Công lập / PGS.TS Trần Xuân Hải // Tài chính .- 2015 .- Số 608 kỳ 1 tháng 5 .- Tr. 27-30 .- 658.1

Bài viết phân tích thực trạng cơ chế tài chính hiện hành và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ trong các trường Đại học Công lập.

11177 Đánh giá rủi ro của dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Ths. Hoàng Thị Kim // Tài chính .- 2015 .- Số 608 kỳ 1 tháng 5 .- Tr. 80 - 82 .- 658.401

Trình bày phương pháp để đánh giá rủi ro của một dự án đầu tư, ứng dụng các phương pháp đánh giá rủi ro của một dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và một số kiến nghị.

11178 Giải pháp đổi mới quy trình kiểm tra sau thông quan tại Việt Nam / TS. Nguyễn Thị Kim Oanh // Tài chính .- 2015 .- Số 610 kỳ 1 tháng 6 .- Tr. 45-47 .- 658

Bài viết bàn về quy trình đổi mới kiểm tra sau thông quan của Hải quan Việt Nam trong thời gian qua, với những kết quả thiết thực và những tồn tại cần được khắc phục để phát huy hơn nữa vao trò của kiểm tra sau thông quan.

11179 Hiệu ứng ngưỡng chi tiêu công: Minh chứng thực nghiệm tại các quốc gia đangphát triển châu Á 1996–2013 / Trần Trung Kiên // Phát triển kinh tế .- 2015 .- Số 7 tháng 7 .- Tr. 47-63 .- 658

Nghiên cứu nhằm kiểm định tác động của quy mô chi tiêu công đến tăng trưởng kinh tế và tìm ra ngưỡng chi tiêu công tại các quốc gia đang phát triển châu Á giai đoạn 1996–2013. Tác giả sử dụng mô hình ước lượng ngưỡng và phương pháp Bootstrap (Hansen, 1999), cùng với hồi quy dữ liệu bảng và phương pháp Feasible Generalized Least Squares (FGLS) để kiểm định tác động của quy mô chi tiêu công đến tăng trưởng kinh tế.

11180 Mô hình tổ chức hợp tác xã tài chính của một số quốc gia / ThS. Nguyễn Quốc Nghi // Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 14 (431) tháng 7 .- Tr. 33-36 .- 658

Trình bày một số mô hình tổ chức hợp tác xã tài chính (HTXTC) của 4 quốc gia: Brazil, Sri Lanka, Kenya và Burkina Faso, qua đó rút ra một số gợi ý cho mô hình HTXTC ở Việt Nam.