CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11171 Thương mại và tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2001-2014 / Phạm Sỹ An // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 6 (457) tháng 6 .- Tr. 13-21. .- 338.9
Phân tích các nội dung: 1. Nêu lên khung khổ sử dụng để phân tích; 2. Phân tích kết quả từ sử dụng khung khổ hạch toán tăng trưởng; 3. Đưa ra một số gợi ý chính sách từ các kết quả phân tích của các phần trước.
11172 Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong làn sóng rự do hóa thương mại mới tại Việt Nam / Mai Thu Hiền, Nguyễn Ngọc Bình // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 6 (457) tháng 6 .- Tr. 28-34. .- 332.6
Bài viết đưa ra các khuyến nghị về chính sách, giúp thúc đẩy dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh thương mại tự do thế hệ mới.
11173 Tăng cường phòng chống rửa tiền qua hoạt động ngân hàng khi Việt Nam tham gia hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương / Lê Thanh Tâm, Nguyễn Thế tùng // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 6 (457) tháng 6 .- Tr. 35-41. .- 332.1
Bài viết làm rõ các vấn đề liên quan tới tội phạm tài chính ảnh hưởng đến an ninh tiền tệ thời kỳ hội nhập; đưa ra các khuyến nghị và giải pháp cho vấn đề phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố và tội phạm công nghệ cao giai đoạn tham gia Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương.
11174 Giải pháp xuất khẩu lao động tỉnh Bắc Giang / Nguyễn Thị Nga // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 6 (457) tháng 6 .- Tr. 42-49. .- 382.1
Bài viết phân tích thực trạng xuất khẩu lao động tỉnh Bắc Giang trong thời gian gần đây, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu lao động cho giai đoạn 2015-2020.
11175 Xây dựng khu hợp tác kinh tế qua biên giới Việt – Trung nhìn từ khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam / Nguyễn Thị Phương Hoa // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 6 (457) tháng 6 .- Tr. 50-56. .- 338.927
Bài viết phân tích những thách thức đặt ra cho xây dựng khu hợp tác kinh tế qua biên giới Việt – Trung hiện nay.
11176 Chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế của Phần lan dưới tác động của cuộc khủng hoảng nợ công Chấu ÂU (2009-2016) / Đinh Công Tuấn // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 6 (457) tháng 6 .- Tr. 73-77. .- 338.927
Bài viết luận giải cuộc khủng hoảng nợ công Châu ÂU năm 2009 đã tác động như thế nào đến mô hình tăng trưởng kinh tế của Phân Lan; nước này đã và sẽ phải chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế như thế nào.
11177 Du lịch Việt Nam trong hội nhập quốc tế / PGS.TS. Phạm Trương Hoàng // Du lịch .- 2016 .- Số 5 tháng 5 .- Tr. 12-13. .- 910
Sức cạnh của du lịch VN trong ASEAN, những cơ hộ và thách thức của hội nhập quốc tế và thúc đẩy phát triển du lịch VN trong hội nhập quốc tế.
11178 Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu du lịch Việt Nam / TS. Đỗ Cẩm Thơ // Du lịch .- 2016 .- Số 5 tháng 5 .- Tr. 14-15,24. .- 658.827
Hương phát triển thương hiệu du lịch vùng duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông nam Bộ; Một số vấn đề quan tâm về phát triển thương hiệu và liên kết phát triển thương hiệu du lịch.
11179 Mối quan hệ giữa tiết kiệm trong nước và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam / Nguyễn Thị Mỹ Linh // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 11-19 .- 658
Nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa tiết kiệm trong nước và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam giai đoạn từ năm 1990-2014, có tính đến tác động của cuộc khủng hoảng tài chính tại Châu Á năm 1997 và khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008. Nghiên cứu sử dụng cách tiếp cận ARDL bound test được phát triển bởi Pesaran & cộng sự (2001) để kiểm định mối quan hệ đồng liên kết giữa các biến; sử dụng kiểm định nhân quả Granger để biết được chiều hướng tác động giữa các biến và đề xuất một vài khuyến nghị nhằm làm tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam ổn định và bền vững.
11180 Đầu tư phát triển cho giáo dục đại học ở Việt Nam: Hướng tới sự phân bổ hiệu quả hơn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước / Bùi Đức Tuân // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 20-27. .- 658
Trên cơ sở những bất cập trong cơ chế phân bổ vốn đầu tư và những thông lệ tốt của thế giới, nghiên cứu đề xuất một số định hướng đổi mới cơ chế phân bổ vốn đầu tư cho giáo dục đại học, và giới thiệu một bộ tiêu chí ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công cho các trường đại học, trong đó nhấn mạnh tính tự chủ, tính phù hợp với các ưu tiên chiến lược của quốc gia và gắn kết với kết quả hoạt động của trường đại học.





