CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11161 Cải cách nền hành chính và tài chính công để nâng cao tính cạnh tranh của môi trường đầu tư / TS. Trần Du Lịch // Lý luận chính trị .- 2015 .- Số 9 .- Tr. 33 – 38 .- 336.007 6
Nêu những cải cách nền hành chính và tài chính công để nâng cao tính cạnh tranh của môi trường đầu tư gồm: Xác lập quyền tự do kinh doanh của công dân; Thể chế kinh tế là động lực quan trọng nhất để thúc đẩy sự phát triển; Nhận thức đúng chức năng quản lý kinh tế của nhà nước với thuộc tính của cơ chế thị trường; Cải cách đồng bộ nền hành chính công và tài chính công.
11162 Giải pháp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức / TS. Nguyễn Thị Chinh, ThS. Phạm Tuấn Hòa // Lý luận chính trị .- 2015 .- Số 9 .- Tr. 67 – 70 .- 330.5
Nêu ba nhóm giải pháp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức gồm: chủ trương, chính sách; xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao; và khoa học công nghệ.
11163 Chiến lược quảng bá sức mạnh mềm của Nhật Bản và kinh nghiệm đối với Việt Nam / ThS. Ngô Phương Anh // Lý luận chính trị .- 2015 .- Số 9 .- Tr. 118 – 121 .- 330
Trình bày khái quát về chiến lược mềm của Nhật Bản và đưa ra những bài học kinh nghiệm tham khảo sức quý báu, hữu ích đối với Việt Nam trong quá trình phát triển.
11164 Quan điểm và giải pháp về kinh tế phi chính thức tại nông thôn Việt Nam / ThS. DS. Giang Hán Minh, ThS. Phạm Thị Hà, ThS. Nguyễn Ngọc Tân // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số 449/2015 .- Tr. 8-10, 14 .- 330
Trình bày một số quan điểm, một số giải pháp về kinh tế phi chính thức tại nông thôn Việt Nam như: phát triển kinh tế nhiều thành phần, phát triển các làng nghề, xây dựng kết cấu hạ tầng, nguồn nhân lực, tạo nguồn vốn cho phát triển kinh tế, phát triển khoa học công nghệ và một số chính sách khác.
11165 Vốn tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam: Những bất cập và giải pháp / Nguyễn Huy Cảnh // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số 449/2015 .- Tr. 15-17 .- 330
Phân tích sự đóng góp của nguồn vốn với tăng trưởng kinh tế, thực trạng những hạn chế, bất cập và đưa ra giải pháp giúp phát triển và khơi thông nguồn vốn cho nền kinh tế Việt Nam, nhằm vượt qua những khó khăn trong giai đoạn hiện nay, hướng tới sự phát triển bền vững trong tương lai.
11166 Nợ xấu: Mối lo của toàn nền kinh tế và những giải pháp trong thời gian tới / ThS. Trần Việt Hưng // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số 7/2015 .- Tr. 11-14 .- 332.12
Khái quát thực trạng nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian qua đồng thời tập trung phân tích tình hình nợ xấu từ năm 2014 đến nay. Trước những thách thức của hoạt động tín dụng trong thời gian tới và những tồn tại, tác giả đã hệ thống các giải pháp nhằm khắc phục tình trạng nợ xấu hiện nay ở các ngân hàng thương mại Việt Nam.
11167 Nhìn lại chính sách điều hành tỷ giá trước và sau hội nhập và một số giải pháp với Việt Nam / Ths. Nguyễn Tiến Công // Ngân hàng .- 2015 .- Số 11 tháng 6 .- Tr. 5 – 11 .- 332.12
Thực trạng chính tỷ giá và một số giải pháp đối với Việt Nam.
11168 Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại một số quốc gia và những bài học kinh nghiệm / Nguyễn Thị Thúy // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 14 (431) tháng 7 .- Tr. 37-40 .- 332.12
Bài viết đề cập đến thực tiễn phát triển dịch vụ phi tín dụng của một số quốc gia trên thế giới như Trung Quốc, Ấn Độ và Mỹ; Từ đó, đưa ra các bài học kinh nghiệm.
11169 Nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa tại TP. Hồ Chí Minh / Trần Thị Thùy Linh // Phát triển kinh tế .- 2015 .- Số 7 tháng 7 .- Tr. 2-27 .- 332.1
Mục đích của nghiên cứu nhằm xem xét mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: Sở hữu nhà nước, quy mô, tài sản hữu hình, tốc độ tăng trưởng, tỉ suất sinh lời, thuế thu nhập doanh nghiệp, và khả năng thanh khoản đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa tại TP.HCM theo nghiên cứu của Jong (2008), Liu & cộng sự (2011). Tác giả sử dụng dữ liệu bảng và phương pháp hồi quy Pooled OLS, FEM và REM với dữ liệu của 165 công ty cổ phần có vốn nhà nước được phân loại thành 3 nhóm, giai đoạn 2008–2012.
11170 Sức ép hội nhập từ cộng đồng kinh tế Asean và động lực tạo lập vị thế của Việt Nam / ThS. Nguyễn Thị Minh Chi // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 14 (431) tháng 7 .- Tr. 24-27 .- 332.12
Tổng quan về bối cảnh Việt Nam trước thềm hội nhập cùng cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC); Sự ra đời của cộng đồng ASEAN thời cơ cho Việt Nam; Sức ép về vị thế động lực cho các doanh nghiệp VN phát triển; Định hướng mang tính chủ động cho VN trước thềm AEC.