CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11161 Đảm bảo an ninh tài chính của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trong quá trình hội nhập AEC / PGS.TS. Trương Quốc Cường // Ngân hàng .- 2016 .- Số 10 tháng 5 .- Tr. 14-20 .- 332.12
Vai trò an ninh tài chính của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trong quá trình hội nhập AEC, những cơ hội và thách thức khi ngaan hàng Việt Nam hội nhập thị trường AEC, bộ chỉ tiêu đo lường rủi ro của hệ thống ngân hàng, thực trạng an ninh tài chính của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua các chỉ tiêu cơ bản và giải pháp đảm bảo bảo an ninh tài chính ngân hàng trong tiến trình hội nhập AEC.
11162 Trách nhiệm xã hội của ngân hàng: Thực trạng và một số khuyến nghị đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam / ThS. Hoàng Hải Yến // Ngân hàng .- 2016 .- Số 10 tháng 5 .- Tr. 21-25 .- 332.12
Khái niệm và quá trình hình thành CSR, vai trò của CSR trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, thực trạng hoạt động CSR của NHTM Việt Nam và một số đề xuất, khuyến nghị.
11163 Một số giải pháp tăng tính hiệu quả đối với quá trình M&A ngân hàng tại Việt Nam / ThS. Nguyễn Trung Dũng // Ngân hàng .- 2016 .- Số 10 tháng 5 .- Tr. 21-25 .- 332.12
Khái niệm và quá trình hình thành CSR, vai trò của CSR trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, thực trạng hoạt động CSR của NHTM Việt Nam và một số đề xuất, khuyến nghị.
11164 Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam bằng công cụ bảo hiểm tín dụng xuất khẩu / ThS. Nguyễn Thị Hiền // Ngân hàng .- 2016 .- Số 10 tháng 5 .- .- 368.2
Tổng quan về tín dụng xuất khẩu và bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, bảo hiểm tín dụng xuất khẩu ở một số nước Chấu Á và bài học cho Việt Nam.
11165 Tác động của bất cân xứng thông tin đến chi phí vốn cổ phần của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam / Nguyễn Việt Dũng, Nguyễn Thị Thu Huyền // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 49-56 .- 658
Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để phản ánh bất cân xứng thông tin một cách tổng hợp hơn, nghiên cứu này cho thấy tăng cường công bố thông tin đồng thời cả về mặt lượng và chất giúp doanh nghiệp niêm yết ở Việt Nam giảm được chi phí huy động vốn cổ phần. Kết quả này được nhìn nhận như một động lực giúp doanh nghiệp công bố nhiều thông tin hơn, góp phần cải thiện hiệu quả của các giải pháp minh bạch hóa trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
11166 Một số vấn đề về phát triển chuỗi cung ứng gia cầm an toàn cho thị trường nội thành Hà Nội: Thực trạng và giải pháp / Trương Đình Chiến // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 57-64 .- 658.7
Bài viết này dựa trên nghiên cứu khảo sát các tổ chức và tác nhân tham gia vào các chuỗi cung ứng gia cầm cho Hà Nội nhằm: (1) Đánh giá thực trạng các mô hình chuỗi cung ứng gia cầm hiện tại cho thị trường nội thành Hà Nội, xác định các vấn đề trong đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong các chuỗi này; (2) Phân tích các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình đổi mới và nâng cấp các chuỗi cung ứng từ truyền thống sang hiện đại, từ kinh doanh nhỏ lẻ manh mún sang kinh doanh lớn có tổ chức; (3) Đề xuất các giải pháp để xây dựng được các mô hình quản trị chuỗi cung ứng kiểu mới hiệu quả hơn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
11167 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng công cụ dự toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Đà Nẵng / Đoàn Ngọc Phi Anh, Lê Thị Quyên // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 65-71. .- 658
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng dự toán của các doanh nghiệp dựa trên khảo sát 126 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố cạnh tranh, năng lực chuyên môn của nhân viên kế toán, phân cấp quản lý, mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong việc lập dự toán là các nhân tố tác động đến việc vận dụng công cụ dự toán ở các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, từ đó một số hàm ý chính sách được đề xuất nhằm thúc đẩy việc vận dụng công cụ dự toán trong doanh nghiệp.
11168 Mối quan hệ giữa sự tham gia của khách hàng và mức độ hài lòng: Nghiên cứu các doanh nghiệp sản xuất phương Tây / Lê Thái Phong // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 89-97. .- 658.834 3
Bài viết nghiên cứu mối liên hệ giữa sự tham gia và sự hài lòng của khách hàng trong các công ty sản xuất ở phương Tây. Với dữ liệu có được từ Dự án Sản xuất hiệu suất cao (HPM), bài viết sử dụng phương phá p định lượng để kiểm chứng mối quan hệ giữa sự tham gia của khách hàng và mức độ hài lòng của họ. Kết quả nghiên cứu cho thấy tồn tại một mối tương quan thuận giữa sự tham gia và sự hài lòng của khách hàng. Một số hàm ý cho nhà quản trị của các doanh nghiệp sản xuất phương Tây và bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam cũng được đề xuất.
11169 Chênh lệch về tiền công theo địa phương: Nghiên cứu từ lao động phi chính thức tại đô thị ở Việt Nam / Trần Thị Bích // .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 98-106. .- 658
Nghiên cứu này phân tích chêch lệch về tiền công và các nhân tố tác động đến chêch lệch về tiền công theo địa phương của lao động phi chính thức tại khu vực đô thị của Việt Nam sử dụng dữ liệu từ điều tra lao động – việc làm của Việt Nam năm 2013. Kết quả từ bài nghiên cứu cho thấy chêch lệch về tiền công tại các khu vực đô thị chủ yếu là do khác biệt về kỹ năng của người lao động và điều kiện ban đầu của các đô thị. Kinh tế cụm không đem lại lợi thế về tiền công cho lao động phi chính thức và điều này làm dấy lên lo ngại là các thành phố có thể đã vượt quá ngưỡng tối ưu đối với kinh tế phi chính thức.
11170 Chính sách liên kết doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước / Lê Xuân Sang, Dương Nhật Huy // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 6 (457) tháng 6 .- Tr. 3-12. .- 658
Nghiên cứu các vấn đề lý luận và kinh nghiệm chính sách thúc đẩy liên kết giữa các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước; từ đó, đưa ra những gợi ý chính sách cho Việt Nam trong xây dựng chính sách phát triển loại hình liên kết này trong thời gian tới.





