CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
11161 Các yếu tố đóng góp vào tăng trưởng kinh tế TP. Hồ Chí Minh / Nguyễn Thị Cành // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 3 tháng 3 .- Tr. 2-24. .- 330

Phân tích định tính và định lượng, áp dụng mô hình Solow với bảng cân đối liên ngành (I/O) để xác định các yếu tố đóng góp vào tăng trưởng kinh tế TP.HCM trong các giai đoạn gần đây (2006–2010 và 2011–2015). Kết quả cho thấy TP.HCM luôn đóng vai trò quan trọng đối với kinh tế cả nước cả về quy mô và tốc độ tăng trưởng.

11162 Tác động của vốn ngân hàng đến khả năng sinh lời và rủi ro tín dụng: Trường hợp các ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Hồng Vinh, Lê Phan Thị Diệu Thảo // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 3 tháng 3 .- Tr. 25-44. .- 332.12

Nghiên cứu ảnh hưởng của vốn ngân hàng đến khả năng sinh lời và rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam (NHTMVN). Tác giả sử dụng phương pháp Moment tổng quát (GMM) dạng hệ thống thông qua dữ liệu của 30 NHTMVN giai đoạn 2007–2014 để kiểm định giả thuyết rủi ro đạo đức và giả thuyết quản lí về mối quan hệ giữa vốn ngân hàng, khả năng sinh lời và rủi ro tín dụng. Bỏ qua các yếu tố ảnh hưởng khác, kết quả nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng rõ ràng của vốn ngân hàng đến khả năng sinh lời và rủi ro tín dụng của các NHTM. Trong đó, vốn ngân hàng có tác động khác nhau đến các biến lợi nhuận khác của ngân hàng. Đồng thời, vốn ngân hàng còn tác động ngược chiều với rủi ro tín dụng.

11163 Dự báo khả năng gặp khó khăn tài chính cho các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh / Lê Đạt Chí, Phạm Hoàng Chiến // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 3 tháng 3 .- Tr. 44-63. .- 332.12

Đưa các biến tài chính vào mô hình hồi quy, sau đó lần lượt bổ sung các biến kinh tế vĩ mô và thị trường vào mô hình. Đồng thời quá trình hồi quy cũng được thực hiện với các độ trễ khác nhau dựa trên phương pháp hồi quy Logit với dữ liệu bảng. Kết quả nghiên cứu cho thấy các biến tài chính kết hợp các thông tin vĩ mô và thị trường giúp gia tăng mức độ chính xác trong việc dự báo tình trạng gặp khó khăn tài chính của DN, trong đó các biến kinh tế vĩ mô có tác động mạnh nhất.

11165 Ảnh hưởng của trải nghiệm thương hiệu đến lòng trung thành thương hiệu trong kinh doanh bán lẻ thời trang / Phạm Thị Lan Hương, Ngô Thị Hồng & Trần Triệu Khải // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 3 tháng 3 .- Tr. 80-97. .- 332.12

Tìm hiểu quan hệ giữa trải nghiệm thương hiệu với các thành phần của thương hiệu: Niềm tin thương hiệu; sự hài lòng và lòng trung thành thương hiệu. Dữ liệu được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp 285 người tiêu dùng từ 18-35 tuổi, có sử dụng thương hiệu thời trang Ninomax và Blue Exchange tại TP. Đà Nẵng.

11167 Áp dụng án lệ trong xét xử và đưa ra phán quyết đối với các tranh chấp trong lĩnh vực ngân hàng ở Việt Nam / TS. Phạm Quốc Khánh // Ngân hàng .- 2016 .- Số 6 tháng 3 .- Tr. 37-42 .- 343.597 08

Bài viết tập trung nghiên cứu và đề xuất định hướng áp dụng án lệ, án mẫu trong xét xử tranh chấp lien quan đến hoạt động của các ngân hàng thương mại ở VN.

11168 Vai trò của giảm đốc đối với đầu tư của doanh nghiệp / Lê Văn Hưởng, Nguyễn Minh Hà // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 3(454) tháng 3 .- Tr. 21-28. .- 658

Bài viết tìm hiểu các đặc tính của giám đốc tác động đến đầu tư của doanh nghiệp, đồng thời đưa ra các gợi ý giải pháp phù hợp cho đầu tư của doanh nghiệp liên quan đến đặc tính của giám đốc.

11169 Vài đánh giá về triển vọng kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập / ThS. Vũ Đại Đồng // Tài chính .- 2016 .- Số 629 tháng 3 .- Tr. 30-31. .- 658

Bài viết phân tích triển vọng kinh doanh của doanh nghiệp năm 2016 và đề xuất một số giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh thời gian tới.