CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Tiếng Hàn

  • Duyệt theo:
11 Đặc điểm ngữ nghĩa của tục ngữ tiếng Hàn (trong mối liên hệ với tiếng Việt) / Hoàng Thị Yến // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 5(325) .- Tr. 100-107 .- 400

Đề cập đến tính chất và cấu trúc ngữ nghĩa của tục ngữ, sau đó phân tích phương thức biểu đạt của tục ngữ tiếng Hàn và tiếng Việt nhằm diễn tả, biểu đạt cùng một ý nghĩa (nghĩa cụ thể và nghĩa khái quát, biểu trưng). Giới hạn phạm vi ngữ liệu là các đơn vị tục ngữ có yếu tố chỉ con giáp trong hai ngôn ngữ.

12 Phân tích xu hướng nghiên cứu phản hồi của giáo viên trong giảng dạy kĩ năng Viết tiếng Hàn / Nguyễn Thị Bình Sơn // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 6b(327) .- Tr. 114-122 .- 495.7

Khảo sát tổng hợp và phân tích thành quả cũng như hạn chế của các nghiên cứu về phản hồi của giáo viên trong giảng dạy kĩ năng Viết tiếng Hàn được thực hiện cho đến tháng 11 năm 2021. Trên cơ sở đó đề ra định hướng nghiên cứu trong tương lai.

13 Yếu tố Phật giáo trong thành ngữ, tục ngữ tiếng Hàn và tiếng Việt / Hoàng Thị Yến, Vũ Hoàng Hà // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2022 .- Số 4(254) .- Tr. 69-78 .- 400

Bài viết tìm hiểu về các yếu tố như giáo lí nhà Phật, đặc điểm tu hành và kinh kệ, chùa chiền và các vật dụng liên quan đến Phật giáo qua ngữ liệu thành ngữ và tục ngữ tiếng Hàn và tiếng Việt.

14 Quan niệm về nghệ thuật giao tiếp của người Hàn khảo sát trên ngữ liệu tục ngữ / La Thị Thanh Mai, Tô Thị Phương Lan // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 11(318) .- Tr. 71-77 .- 400

Phân tích một số đặc điểm về giao tiếp của người Hàn thể hiện qua các câu tục ngữ để làm rõ quan niệm về nghệ thuật giao tiếp của người Hàn Quốc, đó là các đặc điểm về thông tin giao tiếp, phương thức giao tiếp và kết quả giao tiếp. Qua đó giúp bạn đọc hiểu được vai trò của hoạt động giao tiếp trong đời sống con người và những ý nghĩa vô giá mà tục ngữ đã lưu giữ qua bao thế hệ.

15 Chất liệu thẩm mĩ trong tục ngữ tiếng Hàn, tiếng Việt (trên ngữ liệu tục ngữ có yếu tố chỉ con giáp) / Hoàng Thị Yến // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 9(316) .- Tr. 60-74 .- 400

Nghiên cứu về đặc điểm nhóm từ ngữ chỉ chất liệu thẩm mỹ trong phạm vi ngữ liệu hẹp của tục ngữ tiếng Hàn và tiếng Việt có yếu tố chỉ con giáp. Qua đó, bài viết phác thảo một phần bức tranh về đặc điểm tư duy và cách thức tri nhận thế giới của hai dân tộc Việt – Hàn thể hiện qua tục ngữ có yếu tố chỉ con giáp.

16 Câu bị động trong tiếng Hàn và các phương tiện tương đương trong tiếng Việt / Vũ Hoàng Mai Linh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 8(315) .- Tr. 87-96 .- 400

Nghiên cứu tổng quan về biểu hiện bị động trong tiếng Hàn và các phương tiện tương đương trong tiếng Việt, nhằm góp phần lấp bớt những khoảng trống đó trong nghiên cứu đối chiếu biểu hiện bị động trong tiếng Hàn và tiếng Việt.

17 Đặc điểm lời khen về năng lực trong tiếng Hàn và tiếng Việt (với đối tượng là sinh viên Hàn Quốc và Việt Nam) / Dương Mỹ Linh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- số 7(314) .- Tr. 128-138 .- 400

Phân tích các khái niệm tiền đề về lời khen, hành động ngôn từ và hành động khen, phép lịch sự, ngôn ngữ và giới tính để xây dựng cơ sở lý luận của việc nghiên cứu về lời khen. Phân tích đặc điểm lời khen về năng lực của sinh viên người Hàn, so sánh với lời khen về năng lực của sinh viên người Việt.

18 Thời tiết trong tục ngữ tiếng Hàn, tiếng Việt (trên ngữ liệu tục ngữ có yếu tố chỉ con giáp) / Hoàng Thị Yến // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2021 .- số 5(243) .- Tr. 61-69 .- 400

Bài viết sử dụng phương pháp miêu tả, phân tích thành tố nghĩa, thủ pháp đối chiếu một chiều với tiếng Hàn là ngôn ngữ cơ sở. Kết quả nghiên cứu cho thấy các hiện tượng tự nhiên dự báo thời tiết chỉ xuất hiện ở các đơn vị tục ngữ có yếu tố chỉ con trâu/bò.

19 Tìm hiểu về cấu trúc “V1-eo V2” trong tiếng Hàn / Lê Anh Phương // Khoa học Ngôn ngữ và Văn hóa .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 191-197 .- 400

Tập trung giới thiệu và phân tích về bốn loại cấu trúc câu động từ ghép “V1-eo V2” thông dụng và được biết đến nhiều nhất trong tiếng Hàn.

20 Khảo sát hiện tượng sử dụng nhầm lẫn hai trợ từ cách 에/ 에서 của sinh viên năm thứ nhất khi viết bài luận theo chủ đề / Hoàng Thị Thao, Tràn Thị Chi // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 2(308) .- Tr. 74-80 .- 495.7

Khảo sát hiện tượng sử dụng nhầm lẫn hai trợ từ cách 에 và 에서 trong các bài luận theo chủ đè của sinh viên năm thứ nhất, bước đầu chỉ ra và phân tích nguyên nhân thực trạng và đề xuất một số dạng bài tập luyện tập để khắc phục lỗi trên.