CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Tiếng Trung

  • Duyệt theo:
81 Kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dệt sợi ĐamSan / Trần Minh Trang // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 210 .- Tr.84 - 89. .- 657

ản xuất sợi là công nghệ chế biến có tính liên tục, khép kín. Kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ cung cấp thông tin về chi phí cho các quyết định kinh tế, quyết định kinh doanh. Thông tin của kế toán quản trị qua phân tích cho thấy các biến động của chi phí, trong đó có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm sợi. Từ đó, xác định nguyên nhân do định mức kinh tế kỹ thuật, do tiêu hao thực tế, do sự biến động của giá cả hay do chất lượng công nghệ, ... Kế toán quản trị chi phí sẽ cung cấp thông tin để lãnh đạo công ty nắm được tình hình sản xuất thực tế, để kịp thời đưa ra những quyết định chính xác, những kế hoạch cụ thể để xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật tin cậy phù hợp, có chính sách thị trường phù hợp, tạo dựng những quan hệ bền vững với các nhà cung cấp nguyên vật liệu.

82 Phân tích ngữ nghĩa tri nhận của động từ “玩”trong tiếng Hán và động từ “chơi” trong tiếng Việt / Mai Thị Ngọc Anh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 3(309 .- Tr. 53-61 .- 400

Vận dụng lý luận ẩn dụ tri nhận và lý luận trường ngữ nghĩa, thông qua phương pháp khảo sát, phân tích, đối chiếu tiến hành phân tích ngữ nghĩa tri nhận của các trường nghĩa liên quan đến động từ 玩 ngoạn (choiwa0 trong tiếng Hán và :chơi” trong tiếng Việt.

83 Môt số đặc điểm ngữ nghĩa của liên từ đẳng lập “而” trong tiếng Hán và “mà” trong tiếng Việt / Nguyễn Thị Ngọc Hiền // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 3(309) .- Tr. 62-66 .- 400

Trên cơ sở so sánh đối chiếu Hán – Việt, bài viết dự kiến các lỗi sai mà người học thường mắc phải khi sử dụng liên từ “玩”do chịu ảnh hưởng của tiếng Việt, từ đó giúp nâng cao hiệu quả học tiếng Hán nói chung và liên từ nói riêng của người Việt Nam.

84 Sử dụng các bài đọc trộn ngữ trong việc dạy và học từ vựng tiếng Anh / Nguyễn Thị Ngọc Hiền // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 3(309) .- Tr. 62-66 .- 400

Tìm hiểu tác động của phương pháp trên đến nhận thức từ vựng sản sinh và nhận thức từ vựng lĩnh hội của người học, cũng như nghiên cứu hiệu quả của nó trong việc giúp người học gợi nhớ lại từ vựng.

85 Dấu ấn văn hóa trong thành ngữ có chứa từ chỉ thực vật tiếng Việt và tiếng Anh / Nguyễn Mai Hoa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 3(309) .- Tr. 81-87 .- 400

Tìm hiểu về ý nghĩa của một số thành ngữ có chứa từ chỉ thực vật (cây, hoa, rau, củ, quả) cũng là tìm hiểu về sự giống nhau và khác nhau trong văn hóa hai nước để giúp người học hiểu và vận dụng đúng đắn các thành ngữ đó.

86 Ẩn dụ ý niệm miền nguồn “đồ vật” trong tục ngữ tiếng Hán / Liêu Thị Thanh Nhàn // Khoa học Ngôn ngữ và Văn hóa .- 2021 .- Tr. 154-165 .- 400

Khảo sát, thống kê những ẩn dụ ý niệm miền nguồn “đồ vật” trên ngữ liệu tục ngữ - nơi lưu giữ quan niệm sống, tri thức văn hóa dân gian của người Hán từ bộ công trình có uy tín hiện nay tại Trung Quốc, đó là Từ Tông Tài (2006).

87 Khảo sát lỗi sử dụng Đại từ bàng chỉ trong tiếng Trung Quốc của sinh viên Việt Nam / Lưu Hớn Vũ // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 12(306) .- Tr. 96-99 .- 495.1

Khảo sát tình hình sử dụng, tìm kiếm nguyên nhân dẫn đến lỗi sử dụng nhóm đại từ bàng chỉ tiếng Trung Quốc. Trên cơ sở Kho ngữ liệu ngôn ngữ trung gian tiếng Trung Quốc của sinh viên Việt Nam, từ đó đưa ra một số kiến nghị trong giảng dạy.

88 Bàn về dạy học ngữ pháp tiếng Hán giai đoạn sơ cấp cho sinh viên Việt Nam : trường hợp khoa ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc, trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội / Hoàng Thị Thu Trang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 12(306) .- Tr. 100-106 .- 495.9271

Khảo sát, phân tích, đối chiếu so sánh, tiến hành nghiên cứu thực trạng dạy học ngữ pháp tiếng Hán giai đoạn sơ cấp ở Khoa Ngôn ngữ Văn hóa Trung Quốc, Trường Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Trên cơ sở đó đưa ra một só kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

89 Một số đặc điểm về hình thức – cấu trúc của thành ngữ tiếng Hán có thành tố là con số / Giang Thị Tám // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 2(308) .- Tr. 68-73 .- 495.1

Tập trung khảo sát ở bình diện hình thức – cấu trúc của các thành ngữ có thành tố là con số trong tiếng Hán hiện đại, như: Số lượng, sự tham gia của các con số trong thành ngữ và sự kết hợp giữa chúng.

90 Khảo sát lỗi sử dụng từ li hợp tiếng Trung Quốc của sinh viên Việt Nam / Lưu Hớn Vũ // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 2(308) .- Tr. 63-67 .- 495.1

Khảo sát lỗi sử dụng từ li hợp có cấu trúc “động + tân” tiếng Trung Quốc trên cơ sở kho ngữ liệu ngôn ngữ trung gian tiếng Trung Quốc của sinh viên Việt Nam (phiên bản 2018) do chúng tôi tự xây dựng (quy mô khoảng 906.000 chữ). Từ đó, phân tích nguyên nhân và đưa ra một số kiến nghị.