CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Tiếng Trung
81 Bàn về dạy học ngữ pháp tiếng Hán giai đoạn sơ cấp cho sinh viên Việt Nam : trường hợp khoa ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc, trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội / Hoàng Thị Thu Trang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 12(306) .- Tr. 100-106 .- 495.9271
Khảo sát, phân tích, đối chiếu so sánh, tiến hành nghiên cứu thực trạng dạy học ngữ pháp tiếng Hán giai đoạn sơ cấp ở Khoa Ngôn ngữ Văn hóa Trung Quốc, Trường Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Trên cơ sở đó đưa ra một só kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
82 Một số đặc điểm về hình thức – cấu trúc của thành ngữ tiếng Hán có thành tố là con số / Giang Thị Tám // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 2(308) .- Tr. 68-73 .- 495.1
Tập trung khảo sát ở bình diện hình thức – cấu trúc của các thành ngữ có thành tố là con số trong tiếng Hán hiện đại, như: Số lượng, sự tham gia của các con số trong thành ngữ và sự kết hợp giữa chúng.
83 Khảo sát lỗi sử dụng từ li hợp tiếng Trung Quốc của sinh viên Việt Nam / Lưu Hớn Vũ // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 2(308) .- Tr. 63-67 .- 495.1
Khảo sát lỗi sử dụng từ li hợp có cấu trúc “động + tân” tiếng Trung Quốc trên cơ sở kho ngữ liệu ngôn ngữ trung gian tiếng Trung Quốc của sinh viên Việt Nam (phiên bản 2018) do chúng tôi tự xây dựng (quy mô khoảng 906.000 chữ). Từ đó, phân tích nguyên nhân và đưa ra một số kiến nghị.
84 Ý nghĩa của chữ 漈 TẾ và 禮 LỄ trong quan hệ với tín ngưỡng dân gian của người Trung Quốc và người Việt Nam / Ngô Thanh Mai // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 1(307) .- Tr. 106-111 .- 495.1
Bằng phương pháp khảo sát, tổng hợp, phân tích, thông qua tính chất biểu ý của các chữ “tế” (漈) và “lễ” (禮), làm sáng tỏ nét văn hóa tín ngưỡng của nhân dân hai nước Việt – Trung.
85 Nghiên cứu ngôn ngữ Trung Quốc tại Việt Nam – giai đoạn từ đầu thế kỉ XXI đến năm 2019 / Lưu Hớn Vũ // Khoa học Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh .- 2020 .- Số 17(7) .- Tr. 1206-1214 .- 400
Tổng kết tình hình nghiên cứu ngôn ngữ Trung Quốc tại Việt Nam trong giai đoạn từ đầu thế kỉ XXI đến năm 2019, nêu những nhận xét, đánh giá về các nghiên cứu công bố trong giai đoạn này, đồng thời đưa ra những kiến nghị để thúc đẩy sự phát triển bền vững của công tác nghiên cứu ngôn ngữ Trung Quốc tại Việt Nam.
86 Khảo sát nghĩa của nhóm chữ Hán có chứa 酉 làm thành tố biểu ý / Phạm Ngọ Hàm, Hoàng Ngọc Nguyễn Hồng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 11A(304) .- Tr. 58-62 .- 400
Sử dụng các thủ pháp và phương pháp nghiên cứu như thống kê, miêu tả, phân tích, tiến hành khảo sát các chữ Hán có chứa bộ 酉 dậu (bình rượu) làm thành tố biểu ý, từ đó làm nổi rõ đặc điểm nghĩa và hàm ý văn hóa của nhóm chữ Hán này, đồng thời khẳng định vai trò của rượi trong đời sống xã hội cũng như khả năng sáng tạo to lớn của người xưa.
87 Phân tích lỗi sai thường gặp của sinh viên Việt Nam khi sử dụng phó từ chỉ mức độ và cụm phó từ chỉ mức độ trong tiếng Hán hiện đại / Bùi Thị Thu Trang, Sú Xuân Thanh // .- 2020 .- Số 12(232) .- Tr. 37-50 .- 495.1
Tập trung phân tích lỗi sai thường gặp của sinh viên Việt Nam khi sử dụng phó từ chỉ mức độ và cụm phó từ chỉ mức độ trong tiếng Hán hiện đại. Đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động dạy và học loại phó từ này.
88 Chiết tự và lược sử nghiên cứu về chiết tự chữ Hán / Lê Quang Sáng // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2020 .- Số 6(226) .- Tr. 47-61 .- 400
Giới thiệu sơ lược về chiết tự, làm rõ hơn khái niệm “chiết tự”, các dạng chiết tự và các nghiên cứu về chiết tự, hy vọng góp thêm tài liệu, giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan khi nghiên cứu và dạy học chữ Hán ở Việt Nam.
89 Phân tích lỗi ngữ pháp trong quá trình thực hành dịch Hán – Việt của sinh viên trình độ sơ cấp ngành ngôn ngữ Trung Quốc / Trần Trương Huỳnh Lê, Lê Minh Thanh, Hoàng Tố Nguyên // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 09 (302) .- Tr. 67-72 .- 400
Phân tích và phân loại lỗi sai thường gặp trong quá trình thực hành dịch, và từ góc độ đối chiếu ngôn ngữ, bài viết bước đầu giải thích nguyên nhân gây ra sự lệch chuẩn trong bản dịch.
90 Đặc điểm ngữ nghĩa của tục ngữ về thời tiết trong tiếng Hán và tiếng Việt / Hồ Thị Ngọc Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 10 (303) .- Tr. 72-77 .- 400
Tìm hiểu đặc điểm ngữ nghĩa bao gồm các hiện tượng về thời tiết và các kinh nghiệm dự đoán thời tiết được thể hiện rõ trong tục ngữ về thời tiết tiếng Hán và tiếng Việt. Qua đây, làm sáng rõ sự tương đồng và khác biệt về kinh nghiệm thời tiết của người Trung Quốc và người Việt Nam qua tục ngữ về thời tiết.