CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Luật

  • Duyệt theo:
3071 Tư cách tham gia quan hệ dân sự của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân theo Bộ luật Dân sự năm 2015 / Phan Huy Hồng, Nguyễn Thanh Tú // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 3-11 .- 340

Phân tích 2 cách hiểu khác nhau về vấn đề này và ủng hộ cách hiểu quy định tại Điều 101 Bộ luật Dân sự 2015 theo hướng hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân là thực thể pháp lý, có quyền tham gia quan hệ dân sự.

3072 Đổi mới tư duy pháp lý ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay / Đỗ Thanh Trung // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 12-19 .- 340

Trình bày 3 phần: phần thứ nhất nhận diện một số xu hướng đổi mới tư duy pháp lý chủ yếu ở Việt Nam sau thời kỳ đổi mới, phần thứ hai nêu lên những hạn chế trong quá trình đổi mới tư duy pháp lý ở Việt Nam, phần thứ ba đề xuất một số giải pháp cần thực hiện ở Việt Nam hiện nay.

3073 Bất cập và hướng hoàn thiện các quy định pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường / Cao Vũ Minh // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 20-27 .- 340

Phân tích một số bất cập, hạn chế trong các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường đồng thời đề xuất phương hướng hoàn thiện.

3074 Hoàn thiện chính sách hình phạt trong quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 theo tinh thần của các công ước quốc tế về quyền con người / Nguyễn Thị Ánh Hồng // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 28-36 .- 340

Đưa ra các đánh giá về chính sách hình phạt thể hiện trong pháp luật hình sự Việt Nam trên cơ sở các chuẩn mực quốc tế, đồng thời đề xuất các kiến nghị.

3075 Hoàn thiện quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi trên cơ sở hướng dẫn của Liên hợp quốc về tư pháp phục hồi / Lê Huỳnh Tấn Duy // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 37-43 .- 340

Phân tích những hướng dẫn của Liên hợp quốc về tư pháp phục hồi; đánh giá quy định của pháp luật Việt Nam về các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi và đề xuất một số kiến nghị.

3076 Một số vấn đề về quy định thử việc trong pháp luật lao động Việt Nam / Lường Minh Sơn // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 44-49, 58 .- 340

Nghiên cứu để chỉ ra những điểm bất cập và thiếu sót trong các quy định của pháp luật, từ đó đề xuất kiến nghị.

3077 Tư cách pháp lý của chủ thể hợp đồng cho vay trong lĩnh vực ngân hàng / Lương Khải Ân // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 50-58 .- 340

Phân tích những đặc điểm chuyên biệt về tư cách pháp lý của các chủ thể quan hệ hợp đồng cho vay, chỉ ra những bất cập và khiến nghi để giải quyết các vướng mắc phát sinh.

3078 Học thuyết forum non conveniens trong tư pháp quốc tế Hoa Kỳ - một số kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam / Phan Hoài Nam // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 59-66 .- 340

Nghiên cứu về nội dung học thuyết forum non conveniens để đánh giá và kiến nghị một số kinh nghiệm có thể tham khảo cho pháp luật Việt Nam.

3079 Pháp điển hóa tư pháp quốc tế Bỉ và một số gợi ý đối với Việt Nam / Ngô Quốc Chiến // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 67-74 .- 340

Phân tích thực trạng tư pháp quốc tế Bỉ trước khi có Bộ luật Tư pháp quốc tế, mục đích, đối tượng, phạm vi điều chỉnh và cấu trúc của Bộ luật Tư pháp quốc tế Bỉ năm 2004, trên cơ sở đó đề ra một số kiến nghị cho Việt Nam.

3080 Nghiên cứu pháp luật cạnh tranh trong bối cảnh sửa đổi Luật Cạnh tranh năm 2004 / Nguyễn Như Phát // Nhà nước và pháp luật .- 2017 .- Số 7 (351) .- Tr. 48-59 .- 340

Tổng kết những thành quả nghiên cứu về pháp luật cạnh tranh, đồng thời đưa ra một số ý kiến góp ý sửa đổi.