CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Luật

  • Duyệt theo:
2851 Pháp luật quốc tế về quyền đình công và tương quan so sánh giữa pháp luật Việt Nam với một số quốc gia / Nguyễn Quang Thành // Luật học .- 2017 .- Số 12 (211) .- Tr. 38-53 .- 340

Phân tích pháp luật quốc tế về quyền đình công, pháp luật một số quốc gia trong tương quan so sánh với pháp luật Việt Nam về quyền công, nhận xét và kiến nghị hoàn thiện pháp luật Việt Nam về quyền đình công theo các khía cạnh chủ yếu như: khái niệm đình công, phân loại đình công, tổ chức và lãnh đạo đình công, trình tự, thủ tục đình công.

2852 Vi phạm quy định về ủy quyền trong tố tụng dân sự - Nhũng vướng mắc và đề xuất hoàn thiện pháp luật / Nguyễn Thùy Trang // Luật học .- 2017 .- Số 12 (211) .- Tr. 54-61 .- 340

Chỉ ra một số vướng mắc về việc sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện, yêu cầu phản tố; đại diện theo pháp luật và đại diện theo ủy quyền trong tố tụng dân sự; đồng thời đề xuất hoàn thiện pháp luật theo hướng ưu tiên bảo đảm quyền, lợi ích của đương sự khi có vi phạm trình tự, thủ tục dân sự.

2853 Công ước Lahay về các khía cạnh dân sự của hành vi bắt cóc trẻ em và khả năng tham gia của Việt Nam / Nguyễn Đức Việt // Luật học .- 2017 .- Số 12 (211) .- Tr. 62-74 .- 340

Giới thiệu một số nội dung cơ bản của Công ước La hay năm 1980 về các khía cạnh dân sự của hành vi bắt cóc trẻ em; đánh giá việc tham gia Công ước là cần thiết và có ý nghĩa sâu sắc trong mục tiêu bảo vệ tối đa quyền của trẻ em; đề xuất Việt Nam nên gia nhập Công ước đồng thời cần sớm trển khai thực hiện một số công việc để thực thi hiệu quả Công ước này.

2854 Hệ tiêu chí đánh giá bản thảo bài tạp chí luật: Bài học kinh nghiệm từ nước ngoài / Nguyễn Thị Ánh Vân // Luật học .- 2017 .- Số 12 (211) .- Tr. 75-87 .- 340

Tìm kiếm bài học hữu ích cho các tạp chí luật ở Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm nước ngoài trong việc xác định hệ tiêu chí cần thiết để sàng lọc một cách có hiệu quả bản thảo bài tạp chí luật đủ tiêu chuẩn xuất bản.

2855 Hợp nhất tổ chức kiểm tra của Đảng và cơ quan thanh tra nhà nước nhìn từ góc độ lí thuyết hệ thống / Nguyễn Như Hà // Luật học .- 2018 .- Số 1 (212) .- Tr. 3-12 .- 340

Đưa ra đề xuất hợp nhất tổ chức kiểm tra của Đảng với cơ quan thanh tra nhà nước nhằm tranh sự chồng chéo, tinh gọn bộ máy đồng thời tăng hiệu quả hoạt động của các cơ quan này.

2856 Vận dụng giá trị tinh hoa Phật giáo vào việc xây dựng ý thức pháp luật của công dân / Trần Kim Liễu // Luật học .- 2018 .- Số 1 (212) .- Tr. 13-27 .- 340

Đưa ra giải pháp vận dụng những giá trị tốt đẹp của đạo Phật nhằm hình thành và củng cố ý thức pháp luật cho công dân, góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

2857 Quyền bề mặt trong pháp luật dân sự Việt Nam / Nguyễn Thị Long // Luật học .- 2018 .- Số 1 (212) .- Tr. 28-40 .- 340

Đưa ra các dấu hiệu nhận diện quyền bề mặt, phân tích vai trò và ý nghĩa của quyền bề mặt đối với sự phát triển của xã hội Việt Nam hiện đại; đồng thời phân tích, đánh giá các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành về quyền bề mặt.

2858 Giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà nước bằng phương thức trọng tài quốc tế trong khuôn khổ ASEAN / Trần Anh Tuấn // Luật học .- 2018 .- Số 1 (212) .- Tr. 41-50 .- 340

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà nước nhằm làm lành mạnh hóa môi trường đầu tư nội khối, thúc đẩy nhanh hơn nữa dòng lưu chuyển đầu tư ASEAN.

2859 Chính sách pháp luật về nâng cao nhận thức, giáo dục và đào tạo về biến đổi khí hậu / Nguyễn Thanh Tùng // Luật học .- 2018 .- Số 1 (212) .- Tr. 51-63 .- 340

Phân tích quan niệm, các yêu cầu đặt ra và nội dung của chính sách pháp luật về nâng cao nhận thức, giáo dục và đào tạo về biến đổi khí hậu; đánh giá thực tiễn chính sách pháp luật về nâng cao nhận thức, giáo dục và đào tạo về biến đổi, qua đó đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách pháp luật.

2860 Hoàn thiện các quy định pháp luật về dịch vụ bảo hiểm ở Việt Nam trên cơ sở các cam kết trong CPTPP / Nguyễn Hải Yến // Luật học .- 2018 .- Số 1 (212) .- Tr. 64-70 .- 340

Nghiên cứu các thỏa thuận trong Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và các cam kết của Việt Nam về dịch vụ bảo hiểm trong CPTPP với năm nội dung chính: cung cấp dịch vụ bảo hiểm xuyên biên giới; mức độ sẵn sàng phục vụ của dịch vụ bảo hiểm; cung cấp dịch vụ bảo hiểm mới; nhân sự quản lí cấp cao và thành viên ban giám đốc của tổ chức kinh doanh bảo hiểm; duy trì các biện pháp thận trọng nhằm cân bằng với quyền tự chủ về quy chế trong nước cho chính phủ nước thành viên.