CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
861 Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc điều trị hẹp khúc nối bể thận - niệu quản / Trần Quốc Hòa, Phạm Văn Mạnh, Vũ Đức Tuân // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 133-141 .- 610

Nghiên cứu được thực hiện trên 41 bệnh nhân được phẫu thuật nội soi (PTNS) sau phúc mạc tạo hình khúc nối bể thận niệu quản (BT - NQ) tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2018 - 2023.

862 Bước đầu đánh giá hiệu quả của kích thích buồng trứng nhẹ và gom noãn ở bệnh nhân giảm dự trữ buồng trứng / Trịnh Thị Ngọc Yến, Ngô Thị Hải Yến, Trần Thị Phương Hoa, Lê Ngọc Dung, Nguyễn Thanh Hoa, Đào Thị Thúy Phượng, Nguyễn Mạnh Hà // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 142-149 .- 610

Nghiên cứu mô tả hồi cứu nhằm đánh giá hiệu quả phối hợp điều trị của phác đồ kích thích buồng trứng nhẹ và gom noãn bằng đông noãn thủy tinh hóa trên nhóm bệnh nhân giảm dự trữ buồng trứng.

863 Đặc điểm hóa sinh của bệnh nhân thiếu beta-ketothiolase / Mai Quỳnh Anh, Trần Thị Chi Mai, Nguyễn Thị Phương Thúy, Nguyễn Kim Đồng // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 150-157 .- 610

Nghiên cứu hồi cứu, mô tả một loạt ca bệnh được thực hiện nhằm mô tả các đặc điểm sàng lọc và phân tích acid hữu cơ niệu của bệnh nhân thiếu beta-ketothiolase. Định lượng các acylcarnitin trong mẫu máu thấm khô bằng kỹ thuật khối phổ đôi (MS/MS) và phân tích acid hữu cơ niệu bằng kỹ thuật sắc ký khí ghép nối khối phổ (GC/MS) được áp dụng để chẩn đoán 26 bệnh nhân tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 04/2017 đến tháng 01/2023.

864 Đối chiếu mô bệnh học quá sản, ung thư biểu mô tuyến tiền liệt với chỉ số PSA và chỉ số PIRADS trên cộng hưởng từ / Hoàng Thị Ngọc Mai, Nguyễn Thúy Hương, Nguyễn Văn Hưng, Trần Ngọc Minh, Đoàn Minh Khuy // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 158-165 .- 610

Nghiên cứu nhằm đối chiếu đặc điểm mô bệnh học kiểu hình quá sản lành tính và ung thư biểu mô tuyến tiền liệt với chỉ số PSA huyết thanh và chỉ số PIRADS trên cộng hưởng từ. Nghiên cứu mô tả trên 74 bệnh nhân (41 quá sản, 33 ung thư biểu mô).

865 Đánh giá hiệu quả giảm đau trong và sau mổ cột sống thắt lưng của phương pháp gây tê mặt phẳng gian cơ ngực - thắt lưng (TLIP block) / Trần Việt Đức, Vũ Hoàng Phương, Nguyễn Thu Duyên, Nguyễn Hữu Tú // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 166-174 .- 610

Giảm đau cho phẫu thuật cột sống thắt lưng đang có nhiều cập nhật giúp cải thiện chất lượng hồi phục sau mổ, nhất là các phương pháp gây tê giảm đau dưới siêu âm mà trong đó có gây tê mặt phẳng gian cơ ngực – thắt lưng (TLIP block). Đánh giá hiệu quả giảm đau của phương pháp TLIP block với phẫu thuật cột sống thắt lưng. Nghiên cứu can thiệp ngẫu nhiên được thực hiện tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 10/2021 đến tháng 10/2022 gồm 67 bệnh nhân phẫu thuật cột sống thắt lưng chia hai nhóm: nhóm chứng và nhóm TLIP.

866 Tình trạng dinh dưỡng và thực trạng thiếu vi chất ở trẻ dưới 5 tuổi đến khám tại phòng khám Dinh dưỡng, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2022 - 2023 / Lê Thị Hương, Nguyễn Thị Hiền Trang, Lê Mai Trà Mi, Vũ Ngọc Hà, Bùi Thị Trà Vi // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 175-185 .- 610

Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng và thực trạng thiếu vi chất trên 103 trẻ dưới 5 tuổi đến khám tại phòng khám Dinh dưỡng - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong thời gian từ tháng 10/2022 đến tháng 5/2023.

867 Đánh giá giá trị sử dụng một số công thức tính toán nồng độ low density lipoprotein cholesterol máu / Lê Hoàng Bích Nga, Trần Thị Thắm, Lê Thu Hằng, Đỗ Thị Minh Ánh, Nguyễn Thị Ngọc Lan // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 186-194 .- 610

Định lượng cholesterol trong lipoprotein tỷ trọng thấp (low density lipoprotein-cholesterol - LDL-C) là xét nghiệm quan trọng trong sàng lọc nguy cơ và theo dõi hiệu quả điều trị bệnh lý tim mạch. LDL-C có thể định lượng trực tiếp hoặc tính toán bằng công thức. Nghiên cứu này đánh giá giá trị của một số công thức ước lượng nồng độ LDL-C máu (Friedewald (F), Hatta (H), Puavilai (P), Martin (M) và Sampson (S)) trong thực hành tại phòng xét nghiệm thông qua so sánh độ tương đồng.

868 Chức năng tình dục của người bệnh nam sau khi phẫu thuật cột sống tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Nguyễn Vũ, Nguyễn Thị Thu Huyền // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 195-202 .- 610

Đau do thoái hóa cột sống là một trong những nguyên nhân gây rối loạn chức năng tình dục ở nam giới. Phẫu thuật cột sống được coi là một giải pháp để cải thiện tình trạng này. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện với mục tiêu: đánh giá chức năng tình dục sau phẫu thuật cột sống của người bệnh nam và các yếu tố liên quan.

869 Đánh giá tác động của gây mê lên thính giác ở các bệnh nhân được phẫu thuật / Phạm Thị Bích Đào, Vũ Hoàng Phương, Trần Văn Tâm, Lê Minh Đạt, Bùi Thị Mai, Nguyễn Thu Trang, Phạm Anh Dũng, Nguyễn Thị Xuân Hòa, Nguyễn Thị Thái Chung // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 203-209 .- 610

Giảm thính giác sau phẫu thuật là một hiện tượng hiếm khi được báo cáo. Tuy nhiên, tỷ lệ báo cáo hiện tượng này tăng lên khi hầu hết các bác sĩ gây mê và bác sĩ phẫu thuật được cảnh báo. Giảm thính giác sau phẫu thuật có thể xuất hiện một bên hoặc hai bên, thoáng qua hoặc vĩnh viễn, đã được ghi nhận ở hầu hết các kỹ thuật gây mê. Nghiên cứu được tiến hành trên 25 người bệnh được gây mê nội khí quản tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội sau phẫu thuật ổ bụng. Người bênh được tiến hành đánh giá thính lực trước mổ 1 ngày, sau mổ 1 ngày, 1 tuần, 1 tháng.

870 Kết quả sớm phẫu thuật nội soi đường miệng điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Nguyễn Xuân Hiền, Nguyễn Xuân Hậu, Phạm Thái Dương, Đàm Thị Liên, Lê Văn Quảng // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 210-218 .- 610

Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi đường miệng điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu cắt ngang trên 830 bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 được phẫu thuật nội soi đường miệng từ tháng 01/2019 đến tháng 08/2023 tại Khoa Ung Bướu và Chăm sóc Giảm nhẹ - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.