CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
701 Mô tả cơ cấu bệnh, kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan của người bệnh tại Khoa Nội thần kinh, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong giai đoạn 2017-2021 / Lê Thị Quế, Nguyễn Thanh Tùng, Đào Thị Thúy Ngọc, Nguyễn Bích Phượng, Phan Khánh Ly, Nguyễn Thị Kim Ngọc // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 15-18 .- 610
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả cơ cấu bệnh, kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan của người bệnh (NB) tại Khoa Nội thần kinh, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong giai đoạn 2017-2021. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang trên 9.401 NB.
702 Hiệu quả của một số biện pháp can thiệp chế độ ăn và lối sống đến hội chứng chuyển hóa ở người 25-64 tuổi tại tỉnh Thái Bình / Phạm Thị Vân Anh, Lê Đức Cường, Ninh Thị Nhung // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 19-23 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả của một số biện pháp can thiệp đến hội chứng chuyển hóa (HCCH) trên 184 người từ 25 đến 64 tuổi tại 4 xã của tỉnh Thái Bình từ tháng 8/2020-1/2021.
703 Nghiên cứu giá trị của xét nghiệm nhanh kháng nguyên Espline® SARS-CoV-2 trong chẩn đoán mắc COVID-19 / Trần Mai Linh, Nguyễn Thị Ngọc Bích, Nguyễn Đức Tuấn, Nguyễn Thị Ngọc Lan // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2023 .- Tr. 24-28 .- Tr. 24-28 .- 610
Để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của xét nghiệm, việc nghiên cứu giá trị chẩn đoán trước khi triển khai thực tế của xét nghiệm nhanh kháng nguyên nói chung và Espline® SARS-CoV-2 nói riêng là hết sức quan trọng. Trong nghiên cứu này, các tác giả đã đánh giá giá trị chẩn đoán của xét nghiệm nhanh kháng nguyên Espline® SARS-CoV-2 trên mẫu bệnh phẩm dịch tỵ hầu bằng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. Tổng số 266 đối tượng nghiên cứu, trong đó có 99 bệnh nhân mắc và 167 không mắc COVID-19 được chẩn đoán theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
704 Nghiên cứu chọn chủng ứng cử vắc-xin phòng bệnh tay, chân, miệng do virus EV71 / Nguyễn Thị Yến Nhi, Võ Trần Ngọc Trinh, Phạm Lê Quốc Hưng, Nguyễn Thị Hạnh Lan, Hoàng Ngọc Khánh Quỳnh, Lê Thị Liên, Lê Hà Tầm Dương, Cao Thị Bảo Vân // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 29-33 .- 910
Nghiên cứu được thực hiện nhằm chọn lựa chủng ứng cử cho việc nghiên cứu và sản xuất vắc-xin phòng bệnh tay, chân, miệng (TCM) do virus EV71 tại Việt Nam. Dữ liệu giám sát virus EV71 hàng năm của Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh từ năm 2003 đến 2013 đã được sử dụng để dự đoán xu hướng tiến hoá. Trình tự vùng gen VP1 của 100 chủng EV71 của Việt Nam từ GenBank được sử dụng để đánh giá độ tương đồng tại một số epitope và tìm ra các trình tự phổ biến nhất.
705 Đánh giá nhu cầu sử dụng và khả năng tiếp cận phương pháp cai nghiện thuốc lá bằng YHCT của người bệnh tại một số bệnh viện Hà Nội năm 2020-2021 / Vũ Nam, Hán Huy Truyền, Trần Văn Thuyết // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2022 .- Số 74 .- Tr. 01-15 .- 610
Đánh giá thực trạng nhu cầu sử dụng và khả năng tiếp cận một số phương pháp cai nghiện thuốc lá bằng Y học cổ truyền của người bệnh tại một số bệnh viện Hà Nội năm 2020-2021. Nghiên cứu mô tả cắt ngang có hồi cứu trên 544 người bệnh đến khám điều trị tại 04 bệnh viện tại Hà Nội từ 03/2021 đến 10/2021.
706 Hiệu quả điều trị của Cốm Nhị chỉ trên bệnh nhân viêm trực tràng chảy máu sau tia xạ ung thư cổ tử cung / Nguyễn Bội Hương, Nguyễn Quang Vinh, Nguyễn Thị Ngọc Linh, Nguyễn Thị Hồng Hà, Trần Nam Sơn, Phạm Hà Giang // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2022 .- Số 74 .- Tr. 16-25 .- 610
Đánh giá hiệu quả điều trị của Cốm Nhị chỉ trên bệnh nhân viêm trực tràng chảy máu (VTTCM) sau tia xạ ung thư cổ tử cung (KCTC). Đánh giá tác dụng không mong muốn của cốm thuốc. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, so sánh trước sau điều trị trên 45 bệnh nhân trong 4 tuần.
707 Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân viêm quanh khớp vai tại khoa Y học dân tộc - Bệnh viện Đa khoa Đống Đa / Phạm Thị Thu Hoài, Đinh Thị Lam, Ngô Quỳnh Hoa // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2022 .- Số 74 .- Tr. 38-49 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân viêm quanh khớp vai thể đơn thuần tại khoa Y học dân tộc - Bệnh viện đa khoa Đống Đa. Mô tả cắt ngang trên 60 bệnh nhân được chẩn đoán viêm quanh khớp vai thể đơn thuần đủ các tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu.
708 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh ung thư tuyến giáp sau phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Dương Thị Phượng, Nguyễn Xuân Hậu, Vũ Ngọc Hà, Lê Mai Trà Mi, Lê Thị Hương // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 1-9 .- 610
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh ung thư tuyến giáp sau phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 91 người bệnh ung thư tuyến giáp. Kết quả cho thấy, ung thư tuyến giáp gặp ở mọi lứa tuổi với độ tuổi trung bình là 43,65 ± 13,3 tuổi; phần lớn người bệnh là nữ giới (83,5%).
709 Áp dụng Six Sigma trong đánh giá và so sánh hiệu năng phân tích của hai máy hóa sinh cobas c702 / Hà Thị Phương Dung, Lê Hữu Lộc, Nguyễn Ích Việt // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 10-19 .- 610
Six Sigma là một phương pháp phân tích dữ liệu tích hợp độ đúng và độ chụm của phép đo, xác định sai số và cải tiến quy trình. Mục tiêu của nghiên cứu là áp dụng Six Sigma trong đánh giá và so sánh hiệu năng phân tích của hai máy hóa sinh Cobas c702 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu thống kê kết quả nội kiểm (IQC) tại 2 mức nồng độ của 2 máy Cobas C8000 c702 (Roche) để xác định trung bình SD, CV%, Bias% và tính toán giá trị Sigma cho 18 chỉ số hóa sinh.
710 Xác nhận độ chụm và độ chính xác của xét nghiệm phát hiện sars-cov-2 bằng phương pháp realtime rt-pcr / Trần Ngọc Huyền, Lê Thị Kim Chung, Đào Xuân Đạt, Nguyễn Trọng Tuệ, Vũ Đức Anh, Hà Thị Phương Dung // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 20-26 .- 610
Nghiên cứu sử dụng 30 mẫu bệnh phẩm đường hô hấp đã được tách chiết và khẳng định bằng bộ kit LightMix SarbecoV E-gene plus EAV control theo quy trình khuyến cáo của WHO, thỏa mãn các tiêu chuẩn chọn mẫu, tiến hành xác nhận kit One-Step RT-PCR COVID-19 Kit THAI DUONG Multiplex-3 target genes tại Đơn vị Lab SARS-CoV-2 thuộc Trường Đại học Y Hà Nội. Thực nghiệm được tiến hành theo khuyến cáo Hiệp hội vi sinh Hoa kỳ (American Society for Microbiology - ASM) đánh giá độ chụm và độ chính xác. Độ chụm của xét nghiệm đạt giá trị CV% cho độ chụm ngắn hạn và độ chụm dài hạn phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Độ chính xác của xét nghiệm có độ đồng thuận dương tính, âm tính đạt 100%.