CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
661 Phẫu thuật nâng rãnh liên mông khâu vết mổ lệch đường giữa điều trị bệnh lý nang lông cùng cụt: Loạt ca lâm sàng và điểm lại y văn / Trần Quế Sơn, Trần Hiếu Học // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 354-363 .- 610
Bệnh nang lông cùng cụt hiện nay chưa có sự đồng thuận về phương pháp phẫu thuật tối ưu. Do đó, nhiều bệnh nhân phải đối mặt với tình trạng tái phát. Nghiên cứu ghi nhận kết quả áp dụng kỹ thuật mổ nâng rãnh liên mông, khâu thì đầu của Bascom và điểm lại y văn về kết quả điều trị bệnh lý trên. Mô tả hồi cứu các ca bệnh được mổ từ 12/2022 đến 8/2023 tại Khoa ngoại tổng hợp, Bệnh viện Bạch Mai. Đánh giá kết quả sớm 30 ngày sau mổ bằng lâm sàng, siêu âm sau mổ.
662 Xác định đột biến gen α-thalassemia bằng kỹ thuật Multiplex ligation-dependent probe amplification / Lê Thị Phương, Vương Vũ Việt Hà, Trần Vân Khánh // .- 2023 .- Tập 65 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 1-5 .- 610
Bệnh α-thalassemia di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, tùy theo số lượng chuỗi α bị thiếu hụt mà mức độ biểu hiện lâm sàng của bệnh ở các cấp độ khác nhau. Mẫu nghiên cứu được thu thập và thực hiện phân tích đột biến gen tại Trung tâm Nghiên cứu Gen - Protein, Trường Đại học Y Hà Nội.
663 Nghiên cứu sàng lọc sơ sinh bệnh thiếu enzyme Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD) tại Bệnh viện Đa khoa Medlatec / Tạ Thị Lan Anh, Trịnh Thị Quế, Vũ Thị Hà, Đào Thị Thu Hiền, Hoàng Thị Ngọc Lan, Đoàn Thị Kim Phượng // .- 2023 .- Tập 65 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 6-9 .- 610
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt độ enzyme Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD) từ mẫu máu gót chân trẻ sơ sinh và phân tích kết quả sàng lọc một số trường hợp thiếu hụt enzyme G6PD. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang hồi cứu và tiến cứu kết hợp mô tả ca bệnh.
664 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên chảy máu phế nang lan tỏa ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ năm 2018 đến 2023 / Nguyễn Thị Lê, Hoàng Thị Phương Thanh, Hoàng Thị Thu Hằng, Phan Tuấn Hưng // .- 2023 .- Tập 65 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 10-14 .- 610
Chảy máu phế nang lan tỏa (Diffuse alveolar haemorrhage - DAH) là tình trạng bệnh nặng, hiếm gặp ở trẻ em. Do bệnh diễn biến kéo dài, biểu hiện lâm sàng kín đáo, triệu chứng không đặc hiệu, dễ gây nhầm lẫn với một số bệnh nên DAH hay bị bỏ sót hoặc chẩn đoán muộn. Nghiên cứu này mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nhằm tìm ra dấu hiệu gợi ý chẩn đoán sớm cũng như xác định nguyên nhân DAH ở trẻ em.
665 Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị bệnh co thắt tâm vị theo phương pháp Heller-Toupet / Nguyễn Đăng Hưng, Nguyễn Hoàng, Phạm Đức Huấn // .- 2023 .- Tập 65 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 15-18 .- 610
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị bệnh co thắt tâm vị theo phương pháp Heller-Toupet. Nghiên cứu mô tả hồi cứu được thực hiện tại Khoa Ngoại Tiêu hóa - Gan mật, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2015 đến tháng 8/2022 trên 71 bệnh nhân (BN) bị co thắt tâm vị được phẫu thuật nội soi theo phương pháp Heller-Toupet.
666 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm phế quản cấp tại Bệnh viện Đa khoa Y học Cổ truyền Hà Nội / Vũ Thị Ngoan, Ngô Quỳnh Hoa // .- 2023 .- Tập 65 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 19-22 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân (BN) viêm phế quản cấp điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Y học Cổ truyền Hà Nội. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 60 BN viêm phế quản cấp từ tháng 4/2021 đến tháng 12/2021. BN đủ tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu được tiến hành khám lâm sàng, lấy máu xét nghiệm và chụp X-quang ngực.
667 Đột biến gen GIGYF2 ở người bệnh mắc bệnh Parkinson / Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tín Nghĩa, Trần Huy Thịnh, Trần Vân Khánh // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 10-16 .- 610
Việc xác định đột biến gen GIGYF2 có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định tình trạng bệnh cũng như cơ sở để các bác sỹ lâm sàng đưa ra tiên lượng bệnh và tư vấn di truyền. Nghiên cứu được thực hiện trên 50 bệnh nhân Parkinson với độ tuổi trung bình là 53,6 ± 8,9 tuổi, tỷ lệ nam/nữ bằng 1,63. Sử dụng kỹ thuật giải trình tự gen Sanger, nghiên cứu đã phát hiện được 4/50 bệnh nhân mang đột biến trên gen GIGYF2 (chiếm 8%), tất cả đều ở dạng dị hợp tử.
668 Đánh giá hình ảnh niệu đạo nữ trên cộng hưởng từ động học sàn chậu ở bệnh nhân có rối loạn tiểu tiện không tự chủ khi gắng sức / Hoàng Đình Âu, Vũ Thị Dung, Mã Mai Hiền // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 17-26 .- 610
Nghiên cứu so sánh các thông số hình ảnh niệu đạo nữ trên cộng hưởng từ động học sàn chậu giữa nhóm bệnh (22 bệnh nhân) với nhóm không có rối loạn tiểu tiện không tự chủ khi gắng sức (21 bệnh nhân) nhằm tìm các bất thường giải phẫu liên quan.
669 Một số yếu tố liên quan đến chuyển dạng chảy máu ở bệnh nhân lấy huyết khối hệ tuần hoàn não trước / Đào Việt Phương, Phạm Thuỳ Linh, Mai Duy Tôn, Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Quang Thọ // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 27-36 .- 610
Chuyển dạng chảy máu là một biến chứng nghiêm trọng có ảnh hưởng đến kết cục lâm sàng và tỷ lệ tử vong ở các bệnh nhân nhồi máu não đặc biệt là bệnh nhân nhồi máu não được can thiệp lấy huyết khối cơ học. Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định một số yếu tố liên quan đến chuyển dạng chảy máu ở bệnh nhân lấy huyết khối cơ học do nhồi máu hệ tuần hoàn não trước. Phương pháp nghiên cứu là mô tả hồi cứu trên 84 bệnh nhân nhồi máu não cấp hệ tuần hoàn não trước được lấy huyết khối tại Trung tâm Đột quỵ - Bệnh viện Bạch Mai, thời gian nghiên cứu từ tháng 10/2022 đến hết tháng 07/2023.
670 So sánh hiệu quả của đặt cathter tĩnh mạch thân cánh tay đầu và tĩnh mạch cảnh trong dưới hướng dẫn của siêu âm ở trẻ ≤ 10 kg / Tạ Anh Tuấn, Ngô Tiến Đông, Thiều Quang Quân // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 37-45 .- 610
Phân tích mô tả, tiến cứu trên 153 bệnh nhân (92 bênh nhân đặt catheter tĩnh mạch thân cánh tay đầu, 61 bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch cảnh trong) với 192 lần đặt catheter tĩnh mạch trung tâm (116 lần đặt tĩnh mạch thân cánh tay đầu, 76 lần đặt tĩnh mạch cảnh trong). Tuổi trung bình 4,5 (2 - 8,5) tháng, cân nặng 6 (4 - 8) kg - trung vị (IQR), sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê đối với tuổi, cân nặng, giới tính, điểm PRISM III, DIC, giữa hai nhóm.