CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1571 Mối liên hệ giữa cách thức tổ chức tự học trong thực hành tiền lâm sàng và kết quả học tập của sinh viên tại trường đại học Y Dược Cần Thơ / Phạm Thị Mỹ Ngọc, Trần Xuân Quỳnh, Bùi Công Minh // Y dược học Cần Thơ (Điện tử) .- 2019 .- Số 22 .- Tr. 1 - 5 .- 610
Xác định mối liên hệ giữa hoạt động tự học và hiệu quả đầu ra trong thực hành tiền liền lâm sàng học phần I của sinh viên tại đơn vị huấn luyện kỹ năng.
1572 Phẫu thuật nội soi kết hợp tán sỏi điện thủy lực trong mổ điều trị sỏi đường mật chính tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ / Nguyễn Khắc Nam, Nguyễn Văn Lâm // .- 2019 .- Số 20 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị sỏi đường mật chính bằng phẫu thuật nội soi kết hợp tán sỏi điện thủy lực trong mổ.
1573 Nghiên cứu nồng độ NT Probnp huyết thanh và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân suy tim mạn tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang / Nguyễn Minh Trí, Trần Viết An // .- 2019 .- Số 20 .- Tr. 1 - 8 .- 610
Xác định nồng độ và tỷ lệ tăng NT-proBNP huyết thanh ở bệnh nhân suy tim mạn tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm An Giang. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tăng nồng độ NT-proBNP huyết thanh ở bệnh nhân suy tim mạn tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm An Giang.
1574 Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân và việc sử dụng thuốc kháng sinh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh / Đỗ Trí Ngoan, Trịnh Kiến Nhụy, Phạm Thành Suôl // .- 2019 .- Số 20 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Khảo sát đặc điểm người bệnh theo nhóm tuổi, giới tính, nhóm bệnh mắc kèm khi chẩn đoán vào viện và nghiên cứu việc sử dụng kháng sinh trên từng hồ sơ bệnh án tại bệnh viện.
1575 Hiệu quả giảm đau của dao Harmonic trong phẫu thuật cắt trĩ / Lê Quốc Toàn, Phạm Văn Năng // .- 2019 .- Số 20 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Đánh giá hiệu quả giảm đau và khảo sát tỉ lệ biến chứng sau mổ của phẫu thuật cắt trĩ từng búi bằng dao Harmonic.
1576 Đánh giá tác dụng của cấy chỉ trong phục hồi chức năng vận động ở bệnh nhân nhồi máu não sau giai đoạn cấp / Lại Thanh Hiền, Trần Thị Hải Vân // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 63 .- Tr. 24 - 34 .- 610
Trình bày phương pháp đánh giá tác dụng của cấy chỉ trong phục hồi chức năng vận động ở bệnh nhân nhồi máu não sau giai đoạn cấp.
1577 Mối tương quan giữa các thể lâm sàng chứng vị quản thống và hình ảnh mô bệnh học trên bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng / Trần Thị Thu Thủy, Hoàng Bảo Chung, Trịnh Thị Lụa // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 63 .- Tr. 35 - 43 .- 610
Khảo sát mối tương quan giữa các thể lâm sàng chứng vị quản thống và hình ảnh mô bệnh học trên bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng.
1578 Ảnh hưởng của chitosan đến một số tính chất của vi nang chứa Lactobacillus acidophilus / Ngô Nguyễn Quỳnh Anh, Nguyễn Thị Thanh Duyên, Lê Ngọc Khánh // Dược học .- 2020 .- Số 6 (Số 530 năm 60) .- Tr. 37 - 40, 68 .- 610
Đánh giá vai trò bảo vệ vi sinh vật của chitosan khi phối hợp với alginat đồng thời đánh giá khả năng bảo toàn tương tác alginat- chitosan khi ủ vi nang trong môi trường mô phỏng dịch dạ dày.
1579 Regulation of inflammatory response by A20 through STAT-1 signalling in dendritic cells = Vai trò điều hòa phản ứng viêm của A20 thông qua tín hiệu STAT-1 trong tế bào tua / Nguyễn Thị Xuân, Nguyễn Thu Thủy // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 17 (2) .- Tr. 239-244 .- 610
Trình bày về vai trò điều hòa phản ứng viêm của A20 thông qua tín hiệu STAT-1 trong tế bào tua.
1580 Detection of -28(A>G) beta thalassemia mutation using amplification refractory mutation system (ARMS)-PCR = Phát hiện đột biến -28(A>G) gây bệnh beta thalassemia bằng kỹ thuật AMRS-PCR / Võ Thị Thương Lan, Bùi Thị Thu Anh, Triệu Tiến Sang // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 17 (2) .- Tr. 245-250 .- 610
Nghiên cứu các cặp mồi của kỹ thuật ARMS_PCR được thiết kế và điều kiện PCR được tối ưu để phát hiện đột biến -28(A>G) trong 263 bệnh nhân được chẩn đoán β thalassem.