CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
1431 Rối loạn lipid máu và kết quả kiểm soát LDL-c giữa hai nhóm điều trị rosuvastatin và atorvastatin ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang / Nguyễn Thiện Tuấn, Ngô Văn Truyền // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 8 .- 610

Xác định tỉ lệ rối loan ở bệnh nhân tăng huyết áp (THA) nguyên phát và tìm hiểu một số yếu tố liên quan với rối loạn lipid máu ở bệnh nhân THA nguyên phát. Đánh giá kết quả kiểm soát LDL C giữa R và A ở bệnh nhân THA nguyên phát.

1432 Tình hình nhiễm Helicobacter pylori đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi ở trẻ viêm loét dạ dày tá tràng từ 6-15 tuổi tại bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ / Trần Đức Long, Nguyễn Trung Kiên , Nguyễn Thị Thu Cúc // .- 2019 .- Tr. 1 - 9 .- 610

Xác định tỷ lệ nhiễm H.Pylori và mô tả đặc điểm lâm sang, hình ảnh nội soi ở trẻ viêm, loét dạ dày tá tràng từ 6-15 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2018. Kết quả tỷ lệ nhiễm H.Pylori ở trẻ viêm loét dạ dày, tá tràng là 36,7%. Triệu chứng đau bụng chiếm 91,7%. Tỉ lệ các triệu chứng khác của đường tiêu hóa như buồn nôn và nôn, ợ chua, nóng rát thượng vị và xuất huyết tiêu hóa lần lượt là 58,3%, 36,7%, 23,3%, 13,4%. Hình ảnh nội soi có viêm dạ dày chiếm 86,6% và loét hành tá tràng chiếm 13,4%. Trong nhóm viêm dạ dày, viêm dạ dày mức độ nặng chiếm 3,8%, mức độ trung bình chiếm 59,6% và mức độ nhẹ chiếm 36,5%. Theo phân loại Sydney, viêm dạ dày sung huyết chiếm 86,6%. Những bệnh nhi có triệu chứng ợ chua, nóng rát thượng vị có tỷ lệ nhiễm H.Pylori cao hơn lần lượt là 3,3 lần và 4,5 lần so với trẻ không có triệu chứng. Những bệnh nhi có hình ảnh nội soi là viêm dạ dày sung huyết có tỷ lệ nhiễm H.Pylori thấp hơn 6,8 lần so với trẻ không có hình ảnh này (p<0,05).

1433 Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ / Nguyễn Thành Tấn, Nguyễn Tâm Từ, Nguyễn Lê Hoan // .- 2019 .- Số 19 .- .- 610

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh Xquang bệnh nhân thoái hóa khớp gối và đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối tại Bệnh viện Trường ĐHYD Cần Thơ. Kết quả độ tuổi trung bình của bệnh nhân phẫu thuật thay khớp gối toàn phần là 68,2 ± 8,5 tuổi. Trong đó, tuổi lớn nhất 85 và tuổi nhỏ nhất là 50. Biên độ gấp gối trung bình trước phẫu thuật là 98,50 ± 14,2; sau phẫu thuật 6 tháng là 115,90 ± 15,2. Có 97,37% trường hợp bệnh nhân thấy hài lòng về kết quả phẫu thuật.

1434 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và vi khuẩn học của nhiễm trùng huyết sơ sinh / Nguyễn Ngọc Vi Thư, Phạm Thị Tâm, Võ Thị Khánh Nguyệt // .- 2019 .- Số 19 .- Tr. 1 - 9 .- 610

Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vi khuẩn học của nhiễm trùng huyết sơ sinh. Kết quả tuổi nhập viện là 9,9 ± 8 ngày, tuổi thai trung bình là 37,5 ± 3 tuần. Tỷ lệ nam/nữ là 2/1, đa số là đủ tháng, đủ cân. Nhiễm trùng khởi phát muộn chiếm 81,9%. Lý do vào viện thường gặp là sốt (43,1%) và rối loạn về hô hấp (27,8%). Các dấu hiệu lâm sàng thường gặp là sốt, lừ đừ, triệu chứng về hô hấp và da niêm. Các chỉ số về huyết học và CRP đa số trong giới hạn bình thường. Về tác nhân gây bệnh, 61,1% là các vi khuẩn gram dương, hàng đầu là Staphylococcus coagulase âm tính (34,7%) và Staphylococcus aures (23,6%). Vi khuẩn gram âm chiếm tỷ lệ thấp hơn và chủ yếu là Klebsiella spp.

1435 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả che tuỷ gián tiếp bằng biodentine trên răng vĩnh viễn có viêm tuỷ hồi phục tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2018-2019 / Nguyễn Ngọc Nguyệt Minh, Biện Thị Bích Ngân, Nguyễn Trung Kiên // .- 2019 .- Số 19 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các răng vĩnh viễn bị viêm tuỷ có hồi phục được chỉ định che tuỷ gián tiếp bằng Biodentine tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2018 - 2019. Đánh giá kết quả điều trị che tuỷ gián tiếp bằng Biodentine trên răng vĩnh viễn bị viêm tuỷ có hồi phục tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2018 - 2019 sau 1 tháng, sau 3 tháng và sau 6 tháng.

1436 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị của bệnh nhân viêm phổi cộng đồng tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang năm 2018-2019 / Phạm Văn Kiểm, Phạm Văn Lình, Trương Văn Lâm // .- 2019 .- Số 19 .- Tr. 1 - 11 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh kết quả điều trị viêm phổi cộng đồng Bệnh viện Đa Khoa Trung Tâm An Giang. Kết quả lâm sàng: ho chiếm tỷ lệ cao nhất 95,5%, sốt 89,8%, khạc đàm 86,4%, ran nổ 80,7%, ran rít 35,2%, khó thở 15,9%, suy hô hấp 13,6%, hội chứng đông đặc 6,8%, ran ẩm và đau ngực 2,3%; cận lâm sàng: nhóm bạch cầu >10k/ul chiếm đa số là 68,8%, nhóm bạch cầu 4-10 k/ul là 29%, nhóm bạch cầu < 4 K/ul chiếm 2,3%. Vi khuẩn Gram dương 13,6%, vi khuẩn Gram âm 28,4%. Enterobacter chiếm cao nhất 3,6%, staphylococcus 9,1%, Enterococci 8,5%, S.pneumonia 4,5%, Acinotobacter 2,3%, Pseudomonas sp 2,3%, E coli thấp nhất 1,7%; Xquang phổi: tổn thương phổi phải (44,3%), phổi trái (35,2%), hai phổi bị tổn thương (20,5%). kết quả điều trị: điều trị khỏi khá cao 98,88%, thất bại 1,12%.

1437 Phẫu thuật nội soi điều trị ung thư đại trực tràng / Nguyễn Lê Gia Kiệt, Phạm Văn Năng // .- 2019 .- Số 19 .- Tr. 1 - 9 .- 610

Khảo sát các đặc điểm lâm sàng và các giá trị cận lâm sàng trong ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2017-2019. Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2017- 2019.

1438 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng điện tim và liên quan của QTc với mức độ suy gan theo Child-Pugh ở bệnh nhân xơ gan / Nguyễn Thị Diễm, Kha Hữu Nhân, Bồ Kim Phương // .- 2019 .- Số 19 .- Tr. 1 - 9 .- 610

Mô tả tỉ lệ một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, hình ảnh điện tim, mức độ suy gan theo Child-Pugh ở bệnh nhân xơ gan và tìm hiểu mối liên quan giữa QTc với mức độ suy gan theo Child-Pugh ở bệnh nhân xơ gan.

1439 Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời curcumin I, II, III bằng HPLC – DAD / Lữ Thiện Phúc, Huỳnh Thị Mỹ Duyên, Lý Ngọc Hạnh // .- 2019 .- Số 19 .- Tr. 1-7 .- 610

Nghiên cứu tiến hành xây dựng và thẩm định quy trình định lượng curcumin I, II, III trong viên nén nổi trên hệ thống HPLC đầu dò DAD. Kết quả phương pháp HPLC với đầu dò DAD, cột Phenomenex Germini C18 pha đảo, pha động gồm Acetonitril:acid phosphoric pH 3,0 (50:50), nhiệt độ cột 50 0C, tốc độ dòng 1 mL/phút, bước sóng phát hiện 428 nm. Khoảng nồng độ tuyến tính 220 µg/mL, phương trình hồi qui của curcumin I là ŷ = 286257x với R2 = 0,9988, P < 0,005; curcumin II là ŷ = 50235x với R2 = 0,9943, P < 0,005 và curcumin III là ŷ = 9223,7x với R2 = 0,9984, P < 0,005. Phương pháp cho thấy có sự tuyến tính trong khoảng nồng độ khảo sát, đạt độ chính xác và độ đúng.

1440 Tình hình và kết quả điều trị bảo tồn hẹp bao quy đầu cho học sinh từ 6 đến 10 tuổi tại các trường tiểu học thành phố Cà Mau / Võ Thành Lợi, Võ Huỳnh Trang // Đại học Y dược Cần Thơ (Điện tử) .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Xác định tỉ lệ hẹp bao quy đầu ở trẻ 6 – 10 tuổi tại các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Cà Mau, năm 2017 – 2018. Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn hẹp bao quy đầu bằng phương pháp nong bao quy đầu kết hợp bôi Betamethasone 0,05% ở trẻ 6 – 10 tuổi tại các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Cà Mau, năm 2017 – 2018.