CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
1441 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS được điều trị ngoại trú tại tỉnh Kiên Giang / Võ Thị Lợt, Hà Văn Phúc // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân HIV/AIDS ở các phòng khám ngoại trú tại tỉnh Kiên Giang năm 2017- 2018. Kết quả 44,1% bệnh nhân có triệu chứng chính (44,1% sụt cân trên 10% cân nặng; 29,0% tiêu chảy kéo dài >1 tháng; 26,9% sốt kéo dài >1 tháng); 49,8% bệnh nhân có triệu chứng phụ (56,8% ho dai dẳng trên 1 tháng; 19,0% có hạch; 12,6% nấm hầu, họng; 11,6% các triệu chứng còn lại); 47,9% bệnh nhân ở giai đoạn lâm sàng 1; 8,5% bệnh nhân ở giai đoạn lâm sàng 2 và 43,6% giai đoạn lâm sàng 3,4; có 59,2% bệnh nhân có số lượng tế bào CD4 >200 tb/mm3 và 40,8% bệnh nhân có số lượng tế bào CD4 <200 tb/mm3.

1442 Phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa ở người cao tuổi tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ / Võ Văn Tiệp, Phạm Văn Lình // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 4 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa ở người cao tuổi. Kết quả tuổi trung bình là 70,25 ± 8,17 tuổi. Thời gian khởi phát triệu chứng đến lúc nhập viện trung bình là 41,57± 39,418 giờ. Bệnh kèm theo chiếm tỷ lệ 55,4%.Triệu chứng lâm sàng thường gặp là đau hố chậu phải chiếm 89,2%. Sốt ≥ 380C gặp ở 41,5% bệnh nhân. Có 78,5 % bệnh nhân có số lượng bạch cầu tăng hơn 10000/mm3, tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính tăng hơn 75% chiếm 70,8%. Hình ảnh viêm ruột thừa trên siêu âm bụng chiếm tỷ lệ 86,2%. Thời gian mổ trung bình là 61,23 ± 25,724 phút. Thời gian trung tiện trung bình là 52,2 ± 23,67 giờ. Thời gian nằm viện trung bình là 7,29 ± 2,36 ngày. Tỷ lệ biến chứng chung là 4,6% bao gồm nhiễm trùng vết mổ 3,1% (2 trường hợp), áp xe tồn lưu 1,5% (1 trường hợp).

1443 Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não ở bệnh nhân xuất huyết não / Phạm Duyên Trinh, Lê Văn Minh, Nguyễn Văn Khoe // .- 2019 .- Tr. 1 - 5 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não ở bệnh nhân xuất huyết não. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 94 bệnh nhân xuất huyết não nằm điều trị nội trú tại khoa Thần Kinh bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ từ tháng 4/2017 đến tháng 6/2018. Kết quả tuổi trung bình 60,8 ±14,8, tỷ lệ nam giới 64,9%. Các triệu chứng lâm sàng phổ biến: yếu liệt nửa người (100%), tổn thương thần kinh sọ (80,9%), rối loạn cảm giác (85,1%), rối lọan ngôn ngữ (59,6%), đau đầu (19,10%). Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính sọ não thể tích khối máu tụ trung bình là: 23,07 ± 16,4cm3. 58,5% chảy máu vùng hạch nền. 78,7% di lệch đường giữa < 5 mm. Tỷ lệ tràn não thất 39,4% và hình ảnh khối máu tụ có bờ không đều 26,6%. Kết luận thể tích khối máu tụ trung bình là: 23,07 ± 16,4cm3, chảy máu vùng hạch nền 58,5%.

1444 Kết quả điều trị và mối liên quan của nồng độ nt-probnp trong tiên lượng ngắn hạn ở bệnh nhân suy tim mạn tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2017-2018 / Võ Lương Sơn, Trần Viết An, Phạm Thanh Phong // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Khảo sát nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân suy tim mạn tại Bệnh viện đa khoa Trung Ương Cần Thơ. Đánh giá kết quả điều trị suy tim mạn và tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ NTproBNP với tiên lượng ngắn hạn và thang điểm Kansas City Cardiomyopathy Questionnaire ở bệnh nhân suy tim mạn tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ.

1445 Hiệu quả kỹ thuật tiêm steroid ngoài màng cứng trong điều trị đau cột sống thắt lưng / Huỳnh Văn Đông, Lê Văn Minh, Huỳnh Hoàng Minh // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 4 .- 610

Đánh giá hiệu quả của tiêm steroid ngoài màng cứng trên bệnh nhân đau cột sống thắt lưng tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Kết quả 92,6% bệnh nhân cải thiện triệu chứng đau rất tốt, 5,5% cải thiện mức tốt, 1,9% cải thiện mức vừa, không có trường hợp nào xấu đi.

1446 Yếu tố liên quan đến tăng acid uric huyết thanh ở người tăng huyết áp nguyên phát tại Ban bảo vệ Chăm sóc sức khỏe cán bộ thành ủy Cần Thơ / Phạm Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Trung Kiên, Trịnh Kiến Trung // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Xác định tỷ lệ và mức độ tăng acid uric huyết thanh ở người tăng huyết áp nguyên phát tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ Thành ủy Cần Thơ. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tăng acid uric huyết thanh ở người tăng huyết áp nguyên phát tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ Thành ủy Cần Thơ.

1447 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phổi trên trẻ suy dinh dưỡng từ 2 tháng đến 5 tuổi tại bệnh viện nhi đồng cần thơ từ năm 2017 đến 2018 / Võ Minh Tân, Nguyễn Trung Kiên, Nguyễn Thanh Hải // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên trẻ suy dinh dưỡng từ 2 tháng đến 5 tuổi. Xác định mức độ của viêm phổi và mối liên quan giữa số lượng bạch cầu, CRP, procalcitonin với mức độ viêm phổi trên trẻ suy dinh dưỡng từ 2 tháng đến 5 tuổi tại bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ. Đánh giá kết quả điều trị viêm phổi trên trẻ suy dinh dưỡng từ 2 tháng đến 5 tuổi tại bệnh viện Nhi đồng.

1448 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng nguyên nhân và kết quả điều tri suy hô hấp ở trẻ sơ sinh có thở máy tại BV Nhi đồng Cần Thơ / Phan Trọng Hiểu, Lê Hoàng Sơn, Võ Thị Khánh Nguyệt // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 5 .- 610

Xác định tỉ lệ các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nguyên nhân suy hô hấp có thở máy ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ từ 5/2017-5/2018. Đánh giá kết quả điều trị suy hô hấp có thở máy ở trẻ sơ sinh.

1449 Đặc điểm soi bột và thành phần hóa học nguyên liệu bào chế bài thuốc tam hoàng thang / Đoàn Thị Ái Nghĩa, Hà Thị Thuận, Tăng Thị Thúy // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Bài viết tiến hành đánh giá chỉ tiêu đặc điểm soi bột và định lượng hoạt chất chính có trong các dược liệu được sử dụng. Kết quả nghiên cứu đã mô tả chi tiết đặc điểm soi bột của các mẫu và định lượng được mẫu Hoàng liên có hàm lượng Berberin và Palmatin trung bình lần lượt là 0.810%±0.036 và 0,178%±0.001; mẫu Hoàng bá có hàm lượng Berberin trung bình là 2,052%±0.06, mẫu Hoàng cầm có hàm lượng flavonoid trung bình tính theo baicalin là 6,896%±0.481.

1450 Hàm lượng phenolic tổng flavonoid tổng và tác dụng chống oxy hóa của một số loại rau xanh trên địa bàn thành phố Huế / Nguyễn Khánh Thùy Linh // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Xác định hàm lượng phenolic tổng, flavonoid tổng và khả năng chống oxy hóa của một số loại rau xanh trên địa bàn thành phố Huế. Phân tích mối tương quan giữa hàm lượng phenolic tổng, flavonoid tổng và tác dụng chống oxy hóa của các loại rau xanh nghiên cứu.