CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1251 Hiệu quả giảm đau của liệu pháp tiêm huyết tương giàu tiểu cầu tự thân kết hợp với điện châm trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát / Nguyễn Thị Thúy, Trần Thị Hải Vân, Nguyễn Thanh Giang // .- 2020 .- Số 67 .- Tr.70-78 .- 610
Đánh giá hiệu quả giảm đau của liệu pháp tiêm huyết tương giàu tiểu cầu tự thân kết hợp với điện châm trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. Châm cứu là phương pháp điều trị không dùng thuốc của Y học cổ truyền đã và đang có hiệu quả trong điều trị thoái hóa khớp gối và ít gây biến chứng. Việc kết hợp hai phương pháp điện châm và tiêm PRP nhằm nâng cao hiệu quả điều trị cho bệnh nhân thoái hóa khớp gối.
1252 Đánh giá tác dụng điều trị của điện châm, xoa bóp bấm huyệt kết hợp với thủy châm Mecolabamin trên bệnh nhân đau dây thần kinh hông to / Cồ Bá Tuấn, Dương Trọng Nghĩa, Hoàng Lê Hải Yến // .- 2020 .- Số 67 .- Tr.79-86 .- 610
Đánh giá tác dụng điều trị của điện châm, xoa bóp bấm huyệt kết hợp với thủy châm Mecolabamin trên bệnh nhân đau dây thần kinh hông to. Theo Y học cổ truyền, đau thần kinh hông to được mô tả trong chứng Tọa cốt phong, Yêu cước thống,… do các nguyên nhân ngoại tà, chấn thương, nội thương gây nên. Thủy châm là phương pháp thông qua tác dụng của thuốc và châm cứu để duy trì thời gian kích thích lên huyệt vị nhằm nâng cao hiệu quả điều trị.
1253 Nuôi cấy hoạt hóa, tăng sinh tế bào gamma delta T trên bệnh nhân ung thư phổi / Nguyễn Qúy Linh, Tạ Thành Đạt, Lê Văn Toàn, Trần Vân Khánh, Hoàng Thị Mỹ Nhung, Trần Huy Thịnh // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.1-5 .- 610
Hoàn thiện quy trình tách chiết, nuôi cấy hoạt hóa tế bào gamma delta T trên bệnh nhân ung thư phổi.
1254 Kết quả bước đầu ứng dụng quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh teo cơ tủy tại Học viện Quân y / Nguyễn Đình Tảo, Nguyễn Thị Thanh Nga, Trần Văn Khoa, Nguyễn Thị Hồng Vân, Triệu Tiến Sang, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Ngọc Khánh // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.6-9 .- 610
Từ tháng 2/2015 đến 11/2019, Học viện Quân y đã nghiên cứu xây dựng và áp dụng thành công quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh teo cơ tủy. Nghiên cứu bước đầu ứng dụng quy trình này được thực hiện trên 6 cặp gia đình mang đột biến mất đồng hợp exon 7 gen SMNt gây bệnh SMA. Máu ngoại vi bố, mẹ được tách AND, sinh thiết 1-2 tế bào từ các phôi thụ tinh trong ống nghiệm phát triển đến ngày 3 hoặc ngày 5 của các cặp gia đình này, nhân toàn bộ gen các mẫu phôi sinh thiết, phát hiện đột biến gây bệnh trên máu bố mẹ và phôi bằng phương pháp PCR-RFLP, chọn phôi lành chuyển vào người mẹ để sinh ra trẻ khỏe mạnh.
1255 Đánh giá kết quả cải thiện các triệu chứng thận âm hư và phục hồi vận động trên bệnh nhân đột quỵ sau 3 tháng của phác đồ phối hợp châm cứu cải tiến, vật lý trị liệu, Bổ dương hoàn ngũ thang và Lục vị / Nguyễn Văn Tùng // .- 2020 .- Tr.14-21 .- Tr.14-21 .- 610
Nhằm mục tiêu trả lời câu hỏi: nếu sử dụng bài thuốc Lục vị phối hợp với châm cứu cải tiến + vật lý trị liệu + Bổ dương hoàn ngũ thang thì mức độ cải thiện các triệu chứng TAH như thế nào, qua đó có làm tăng hiệu quả phục hồi vận động trên bệnh nhân ĐQ đến trễ sau 3 tháng thuộc hội chứng này hay không?
1256 Tối ưu hóa các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chế tiểu phân nano poly-(D,L-lactid-co-glycolid) tải ethambutol / Nguyễn Thái Dương, Phạm Đình Duy // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.22-28 .- 610
Thiết kế và tối ưu hóa công thức tiểu phân nano tải ethambutol. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chế tiểu phân nano poly-(D,L-lactid-co-glycolid) tải ethambutol được tối ưu hóa thành công với sự trợ giúp của phần mềm Design-Expert.
1257 Đánh giá nhĩ lượng của bệnh nhân khe hở vòm miệng bị viêm tai giữa ứ dịch / Khiếu Hữu Thanh, Nguyễn Đình Phúc, Lương Thị Minh Hương // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2019 .- Số 12(Tập 61) .- Tr.1-4 .- 610
Phân tích đặc điểm nhĩ lượng của bệnh nhân khe hở vòm miệng (KHVM) bị viêm tai giữa ứ dịch (VTGƯD).
1258 Đánh giá hiệu quả giảm đau bằng phương pháp nhĩ châm ở các huyệt tử cung, nội tiết, giao cảm, gan, bụng trên bệnh nhân đau bụng kinh / Ngô Thị Hiếu Hằng, Bùi Phạm Minh Mẫn, Trịnh Thị Diệu Thường // .- 2021 .- Số 12(Tập 61) .- Tr.5-8 .- 610
So sánh sự thay đổi của thang điểm VAS (visual analog scale) và thời gian ĐBK trước và sau khi nhĩ châm ở sinh viên nữ bị ĐBK.
1259 Nghiên cứu xây dựng quy trình chẩn đoán vi khuẩn Helicobacter pylori trong mẫu nước bọt bằng phương pháp PCR / Triệu Tiến Sang, Trần Văn Khoa, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Hoàng Hiệp, Nguyễn Thu Huyền, Nguyễn Thị Trang // .- 2019 .- Số 12(Tập 61) .- Tr.9-13 .- 610
Xây dựng quy trình chẩn đoán vi khuẩn Hp trong mẫu nước bọt bằng phương pháp PCR thông qua việc xác định hai gen đặc hiệu ureC và hsp60 của vi khuẩn Hp.
1260 Xây dựng quy trình khuếch đại đẳng nhiệt Recombinase polymerase amplification (RPA) phát hiện Leptospira spp. gây bệnh / Hồ Hữu Thọ, Lê Thị Thúy, Nguyễn Đình Ứng, Hồ Anh Sơn, Hoàng Văn Lương, Nguyễn Văn Chuyên, Nguyễn Văn Ba, Nguyễn Trọng Chính // .- 2019 .- Số 12(Tập 61) .- Tr.14-19 .- 610
Xây dựng quy trình khuếch đại đẳng nhiệt Recombinase polymerase amplification (RPA) phát hiện chính xác một số loài Leptospira spp. gây bệnh chỉ với thời gian 30 phút.