51401Phân tích hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất chè an toàn tại xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên
Sử dụng số liệu điều tra đối với 191 hộ dân sản xuất chè an toàn tại xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên, nghiên cứu tập trung phân tích hiệu quả kỹ thuật và nhận diện nguồn gốc của sự kém hiệu quả trong sản xuất chè an toàn. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả kỹ thuật trung bình trong sản xuất chè an toàn tại xã Tân Cương là 68,47% và biến động trong khoảng 28,10 − 89,91%. Với việc sử dụng hợp lý các yếu tố sản xuất và kỹ thuật hiện có, hiệu quả kỹ thuật của các hộ sản xuất chè an toàn có khả năng được cải thiện đáng kể. Các yếu tố thu nhập, tuổi, kinh nghiệm trồng chè của chủ hộ, tập huấn, và tham gia các tổ chức kinh tế xã hội đóng góp tích cực vào việc cải thiện hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất chè an toàn. Việc sử dụng giống chè bản địa (giống Trung du) có tác động ngược chiều tới hiệu quả kỹ thuật. Các hộ dân tộc thiểu số có hiệu quả kỹ thuật thấp hơn so với các hộ dân tộc Kinh.
51402Phân tích hiệu quả kỹ thuật và khoảng cách công nghệ trong khu vực doanh nghiệp Việt Nam
Nghiên cứu sử dụng phương pháp hàm sản xuất biên ngẫu nhiên và lý thuyết đường biên sản xuất chung để phân tích hiệu quả kỹ thuật và sự thay đổi trong năng suất của các doanh nghiệp Việt Nam từ 2010-2015 cũng như các thành phần của nó. Kết quả cho thấy: (i) Các doanh nghiệp Nhà nước và tư nhân vẫn thâm dụng lao động là chủ yếu, hiệu suất vẫn tăng theo quy mô. Trong khi, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã dần thâm dụng vốn và hiệu suất đã giảm theo quy mô. (ii) Tiến bộ công nghệ là thành phần đóng góp chủ yếu vào năng suất của các doanh nghiệp Việt Nam từ 2010-2015. (iii) Có khoảng cách lớn về công nghệ giữa các doanh nghiệp Việt Nam và nó là lý do chính cho sự khác biệt năng suất giữa các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp FDI có công nghệ sản xuất tốt nhất, trong khi các doanh nghiệp tư nhân có công nghệ sản xuất lạc hậu nhất. (iv) Tỷ lệ khoảng cách công nghệ suy giảm là nguyên nhân chính kìm hãm tăng trưởng năng suất của các doanh nghiệp.
51403Phân tích hiệu quả nguồn tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Công thương chi nhánh Thái Nguyên
Thực trạng nguồn tín dụng đối với doanh nghiệp tại chi nhánh giai đoạn 2013-2015; phân tích hiệu quả tín dụng của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015; đánh giá hoạt động phát triển tín dụng của Vietinbank Thái Nguyên quan mô hình SWOT.
51404Phân tích hiệu quả quy mô của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại tỉnh Phú Yên
Nghiên cứu này trình bày tóm lược nền tảng lý thuyết kinh tế về hiệu quả quy mô và áp dụng phương pháp phi tham số để ước lượng chỉ số này cho các hộ nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại tỉnh Phú Yên trong năm sản xuất 2014. Kết quả nghiên cứu cho thấy, bình quân, hiệu quả sản xuất của các hộ nuôi tôm có thể gia tăng 8% nếu lựa chọn được quy mô diện tích sản xuất tối ưu (0,97 ha/hộ). Hơn nữa, nghề nuôi tôm thâm canh tại Phú Yên vẫn có tới hơn 54,24% số hộ nuôi có quy mô diện tích sản xuất nhỏ hơn mức diện tích tối ưu và khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng chính thức của nông hộ vẫn rất hạn chế. Để hướng đến một nghề nuôi tôm thẻ công nghiệp và bền vững cho Phú Yên, các chính sách về đất đai và tiếp cận tín dụng chính thức cho nghề nuôi tôm thâm canh là rất quan trọng.
51405Phân tích hiệu quả sản xuất cây vụ đông tỉnh Thái Bình qua các chỉ tiêu của hệ thống tài khoản quốc gia
Nghiên cứu được thực hiện với sản xuất cây vụ đông của các hộ nông dân tỉnh Thái Bình nhằm: (i) Phân tích hiệu quả sản xuất cây vụ đông cho đề xuất một số biện pháp nâng cao hơn hiệu quả sản xuất; (ii) Trình bày việc vận dụng hệ thống tài khoản quốc gia để phân tích với hộ nông dân. Nghiên cứu chỉ ra với hộ nông dân có thể đánh giá hiệu quả sản xuất theo ba hệ thống tính toán khác nhau, trong đó hệ thống tài khoản quốc gia (SNA). Qua điều tra, 240 hộ nông dân với 5 cây trồng cho thấy, hiệu quả sử dụng đất thì cây ớt cao nhất, hiệu quả chi phí và lao động thì cây bắp cải cao nhất.
51406Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Chương 1: Cơ sở lý luận về tài sản cố định và hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản lý hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng giai đoạn 2011 - 2013; Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần Cao su Đà nẵng.
51407Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty MTV Mai Tuấn Khoa Đà Nẵng
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tài sản cố định và hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp; Chương 2: Thực trạng sử dụng tài sản cố định và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Mai Tuấn Khoa; Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Mai Tuấn Khoa.
51408Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại Công Ty Cổ Phần Prime Đại Lộc giai đoạn 2019 -2021
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp; Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công Ty Cổ Phần Prime Đại Lộc giai đoạn 2019 -2021; Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công Ty Cổ Phần Prime Đại Lộc.
51409Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Dệt may Hòa Thọ Đà Nẵng
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp; Chương 2: Hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty dệt may Hoà Thọ; Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty dệt may Hoà Thọ.
51410Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng giai đoạn 2009-2011
Cơ sở lý luận chung về vốn lưu động, thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng giai đoạn 2009-2011, một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng giai đoạn 2009-2011.