Trình bày cơ sở lý thuyết về hành động ngôn từ và tổng quan tình hình nghiên cứu hành động ngôn từ trong tiếng Việt. Nghiên cứu và phân biệt hành động đe dọa với hành động cầu khiến.
Tìm hiểu về loại từ tiếng Việt từ góc độ thực hành, đó là việc giới thiệu loại từ cho người nước ngoài học tiếng Việt qua một số học liệu bậc sơ cấp đã và đang được sử dụng thực tế. Qua nghiên cứu nhằm góp thêm một số nhận thức về nhóm từ có nhiều nét đặc sắc này, nhất là trên phương diện tìm kiếm những giải pháp nhằm ứng dụng vào thiết kế tài liệu giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ.
Trình bày một số nội dung về ẩn dụ trong quan niệm ngôn ngữ học tri nhận xã hội của Dirk Geeraerts. Ngôn ngữ học tri nhận xã hội cung cấp một khung toàn diện để hiểu ẩn dụ như một hiện tượng nhận thức gắn liền với xã hội và chịu ảnh hưởng về mặt văn hóa.
Trình bày một số vấn đề về áp dụng lí thuyết Logic của Hoare đối với câu mệnh lệnh. Từ đó, sẽ hỗ trợ ngôn ngữ học tính toán bằng cách tái tạo ra mô hình ngữ nghĩa với những công thức nhằm xử lí câu mệnh lệnh một cách rõ ràng và chính xác hơn.
Tập trung tìm hiểu nghĩa từ Sầm uất theo thời gian, thông qua sự ghi nhận của các từ điển. Trong tiếng Việt hiện nay, từ sầm uất là một tính từ, dùng để miêu tả một nơi có nhiều nhà cửa, đông đúc và nhộn nhịp.
Trình bày khái niệm, đặc trưng của thành ngữ và một số phương pháp phân loại. Phân tích về thành ngữ đối xứng có yếu tố chỉ thời tiết trong tiếng Trung và tiếng Việt. Nghiên cứu Thành ngữ phi đối xứng có yếu tố chỉ thời tiết trong tiếng Trung và tiếng Việt.
Nghiên cứu về lịch sử phát triển và những thách thức trong đào tạo ngành tiếng Việt ở các trường Đại học Trung Quốc hiện nay. Tiếng Việt không chỉ là ngôn ngữ quốc gia của Việt Nam – nước láng giềng gần gủi với Trung Quốc mà còn là một trong những ngôn ngữ quan trọng ở các nước Đông Nam Á dọc theo tuyến “Vành đai và Con đường”.
Khảo sát, nghiên cứu đặc điểm ngữ nghĩa trong quá trình định danh các loài cá cảnh bằng phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ trong tiếng Việt. Phân tích chỉ ra cơ chế chuyển nghĩa ẩn dụ của các thành tố phụ trong tên gọi các loài cá cảnh trong tiếng Việt. Kết quả nghiên cứu góp phần làm sang tỏ đặc điểm tư duy – văn hóa của dân tộc được thể hiện qua các vật chuẩn sử dụng trong quá trình định danh cá cảnh.
Khảo sát và phân tích một số cách thức chuyển đổi ngôn ngữ biểu đạt thời gian, không gia của tác phẩm “AQ chính truyện” và rút ra một số nhận định liên quan nhằm mang lại cho độc giả và khan giả cảm nhận thấu đáo hơn về hiệu quả giá trị thẩm mĩ và nghệ thuật trong chuyển đổi kí hiệu ngôn ngữ.
Trình bày năm nghĩa không gian của hai giới từ định vị không gian “over” và “above” trong tiếng Anh và đối chiếu với tiếng Việt. Hai giới từ này là giới từ định vị không gian dung để chỉ vật được định vị cao hơn mốc định vị. Bài báo phân tích nghĩa không gian của hai giới từ “over” và “above” trong tiếng Anh và nghĩa tương đương của chúng trong tiếng Việt thông qua phương pháp so sánh đối chiếu.