CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Du lịch gắn liền với bảo vệ môi trường, tiến tới đạt được các mục tiêu của Net Zero / Nguyễn Văn Song // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 69-71 .- 363
Trình bày về: Net Zero và tầm quan trọng; Lợi ích và những khó khăn trong du lịch Net Zero; Du lịch Việt Nam trong cuộc đua Net Zero; Đề xuất giải pháp phát triển du lịch Net Zero.
2 Thách thức của đô thị hóa tự phát ở Việt Nam / Nguyễn Thu Nhung // .- 2024 .- Số 1 (42) .- Tr. 3-10 .- 363
Phân tích sự tồn tại của mật độ dân cư cao, tình trạng quá đông đúc, mạng lưới thoát nước kém hoặc thiếu cơ sở hạ tầng cơ bản tại Việt Nam nhằm làm rõ những thách thức của quá trình đô thị hóa tự phát.
3 Hiện trạng và các giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường biển của Việt Nam / Nguyễn Đình Giáp // .- 2024 .- Số 1 (42) .- Tr. 55-63 .- 910
Làm rõ hiện trạng, nguyên nhân gây ô nhiễm và thực trạng công tác kiểm ô nhiễm môi trường biển, từ đó đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường biển trong thời gian tới.
4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách đối với du lịch ở chợ nổi vùng đồng bằng sông Cửu Long / Nguyễn Trọng Nhân, Phan Việt Đua, Phạm Thị Kiều Trân, Trương Trí Thông, Nguyễn Thị Bích Trâm // .- 2024 .- Số 1 (42) .- Tr. 38-45 .- 910
Nghiên cứu sự hài lòng của du khách có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển du lịch ở chợ nổi vì sự hài lòng có tác động tích cực đến lòng trung thành của họ. Bài báo nghiên cứu dựa trên dữ liệu được thu thập từ khảo sát 400 du khách và được phân tích bằng các phương pháp định lượng nhằm làm rõ được các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của du khách đối với du lịch ở chợ nổi vùng đồng bằng sông Cửu Long.
5 Nghiên cứu tiềm năng giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực năng lượng tại trường Đại học Công Thương, thành phố Hồ Chí Minh bằng mô hình AIM/ Enduse / Nguyễn Vĩ Hoàng Phương, Trần Thanh Tú, Võ Thị Kim Quyên, Nguyễn Thu Hiền, Tạ Lâm Đình Phong, Phan Thị Thanh Nhung, Đoàn Kim Ngân, Bùi Hoàng Vi, Hồ Thiên Nhi // .- 2024 .- Số 10 (432) - Tháng 5 .- Tr. 42-44 .- 363
Nghiên cứu này ước tính mức tiêu thụ điện và lượng khí thải carbon dioxide của hai tòa nhà A và B thuộc khuôn viên chính của Trường Đại học Công Thương, thành phố Hồ Chí Minh. Mô hình AIM/ Enduse được sử dụng để tính toán lượng phát thải carbon dioxide vào năm 2019 dựa trên mức tiêu thụ điện được ghi nhận và dự toán mức tiêu thụ điện cũng như lượng phát thải carbon dioxide cho hai kịch bản, đó là kịch bản cơ sở năm 2030 và giảm nhẹ vào năm 2030 dựa trên kế hoạch chiến lược trong tương lai nhằm đánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu carbon dioxide của Trường.
6 Phân đoạn đám mây điểm LiDAR dựa trên đặc trưng điểm / Nguyễn Thị Hữu Phương // .- 2024 .- Số 10 (432) - Tháng 5 .- Tr. 45-47 .- 621
Bằng cách sử dụng các đặc trưng điểm LiDAR như độ cao, cường độ phản xạ, giá trị độ xám trong bài toán phân đoạn và phân loại các điểm trong đám mây điểm, ta có thể rút ra được những thông tin rất có giá trị phục vụ các ứng dụng như quản lý nước mặt, lập bản đồ đô thị, lập mô hình lũ lụt, phân loại bề mặt và các dự án kỹ thuật.
7 . Đo lưu lượng mạch lộ nước dưới đất bằng phương pháp chỉ thị hóa học : áp dụng mạch nước tại thành phố Tam Điệp, Ninh Bình / Dương Thị Thanh Thủy // .- 2024 .- Số 10 (432) - Tháng 5 .- Tr. 48-49 .- 363
Giới thiệu phương pháp đo lưu lượng mạch nước bằng phương pháp thả chất chỉ. Nguyên tắc chính của phương pháp là chọn đoạn dòng chảy xuất lộ ra từ mạch lộ nước dưới đất; thả vào trong dòng nước xuất lộ một chất chỉ thị ở thượng lưu, lấy mẫu và đo nồng độ chất chỉ thị này ở hạ lưu của dòng chảy.
8 Thực trạng công tác tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội / Phạm Lương Vi, Vũ Quý Trịnh, Nguyễn Trọng Trường Sơn // .- 2024 .- Số 10 (432) - Tháng 5 .- Tr. 50-51 .- 330
Đánh giá thực trạng công tác tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất quận Bắc Từ Liêm, tp. Hà Nội đề cập đến việc sử dụng nghiên cứu khoa học vào thực tế trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, tp. Hà Nội. Đây là một vấn đề rất cần thiết trong việc quản lý tài nguyên đất đai và phát triển kinh tế - xã hội và đề xuất một số giải pháp tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất hiệu quả trong đó đánh giá kết quả thực trạng công tác tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất quận Bắc Từ Liêm có khả năng nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai.
9 Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam và những khuyến nghị / Đinh Nam Vinh // .- 2024 .- Số (11+12) (433+434) - Tháng 6 .- Tr. 23-25 .- 363
Trình bày thực trạng, thách thức về chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam; các công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam hiện nay; một số khó khăn trong việc áp dụng công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam; xu thế trong công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt; kết luận và khuyến nghị.
10 Báo chí – truyền thông với biến đổi khí hậu / Dương Xuân Sơn // .- 2024 .- Số (11+12) (433+434) - Tháng 6 .- Tr. 29-30 .- 363
Báo chí – truyền thông gồm thông tin các chủ đề: Những biểu hiện rõ rệt của biến đổi khí hậu đối với đời sống của con người, nhất là các nước nghèo và các nước đang phát triển; làm gì và làm như thế nào để ngăn chặn và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.