CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Vạt gan chân trong: Chất liệu lý tưởng cho tạo hình khuyết phần mềm vùng tỳ đè gan bàn chân / Dương Mạnh Chiến, Nguyễn Ngọc Linh // .- 2025 .- Tập 187 - Số 2 .- Tr. 47-56 .- 610
Nghiên cứu đánh giá kết quả sử dụng vạt gan chân trong cho tạo hình khuyết phần mềm vùng tì đè gan bàn chân. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng được thực hiện trên 78 bệnh nhân khuyết phần mềm vùng tì đè gan bàn chân sau cắt khối ung thư hắc tố tại bệnh viện K từ tháng 4/2018 đến 12/2023.
2 Mối liên quan giữa hội chứng chuyển hóa với thoái hóa khớp bàn tay trên X-quang ở người trên 40 tuổi / Trần Văn Uyển, Hồ Phạm Lục Lan // .- 2025 .- Tập 187 - Số 2 .- Tr. 66-75 .- 610
Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện với mục đích xác định mối liên quan giữa hội chứng chuyển hóa với thoái hóa khớp bàn tay trên X-quang ở người trên 40 tuổi. Nghiên cứu tiến hành trên 442 người trên 40 tuổi thuộc nhóm Nghiên cứu loãng xương Việt Nam từ tháng 2/2024 đến tháng 6/2024.
3 Tác dụng giảm đau và phục hồi chức năng vận động khớp gối của điện châm kết hợp đắp bột đại hoàng / Phùng Minh Phúc, Nguyễn Văn Vĩ, Trịnh Thị Lụa // .- 2025 .- Tập 187 - Số 2 .- Tr. 76-82 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng giảm đau và phục hồi chức năng vận động của điện châm kết hợp đắp bột Đại hoàng trên người bệnh thoái hóa khớp gối. Nghiên cứu can thiệp, có nhóm chứng trên 68 người bệnh được chẩn đoán Thoái hóa khớp gối theo ACR, 1991 tại bệnh viện Y học cổ truyền Vĩnh Phúc. Nhóm nghiên cứu được điều trị bằng phương pháp điện châm kết hợp đắp bột Đại hoàng, nhóm đối chứng được điều trị bằng phương pháp điện châm.
4 Tác dụng của điện châm và xoa bóp bấm huyệt kết hợp chườm ngải cứu trên bệnh nhân đau thắt lưng cấp / Nguyễn Thị Phượng, Nguyễn Kim Ngọc, Nguyễn Thị Thu Hà, Đỗ Thị Nhung // .- 2025 .- Tập 187 - Số 2 .- Tr. 83-91 .- 610
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá tác dụng giảm đau và cải thiện chức năng vận động cột sống thắt lưng của điện châm và xoa bóp bấm huyệt kết hợp chườm ngải cứu trên bệnh nhân đau thắt lưng cấp. Phương pháp nghiên cứu can thiệp lâm sàng, so sánh trước-sau điều trị, có đối chứng. 60 bệnh nhân chia 2 nhóm, nhóm nghiên cứu điều trị điện châm và xoa bóp bấm huyệt kết hợp chườm ngải cứu, nhóm đối chứng điều trị điện châm và xoa bóp bấm huyệt kết hợp hồng ngoại.
5 Tác dụng của oxy cao áp kết hợp điện châm và xoa bóp bấm huyệt trong phục hồi chức năng vận động trên người bệnh liệt nửa người do nhồi máu não sau giai đoạn cấp / Lê Thị Quý, Hoàng Thị Phượng, Ngô Quỳnh Hoa // .- 2025 .- Tập 187 - Số 2 .- Tr. 92-100 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng phục hồi chức năng vận động của Oxy cao áp kết hợp điện châm và xoa bóp bấm huyệt trên người bệnh liệt nửa người do nhồi máu não sau giai đoạn cấp tại Bệnh viện Châm cứu Trung ương từ 7/2023 đến 9/2024. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở, tiến cứu, so sánh trước và sau điều trị. Bốn mươi bệnh nhân có chẩn đoán nhồi máu não sau giai đoạn cấp được điều trị bằng Oxy cao áp kết hợp điện châm và xoa bóp bấm huyệt trong 20 ngày.
6 Kết quả kích thích buồng trứng và tạo phôi của phác đồ PPOS tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương / Nguyễn Thành Luân, Nguyễn Đình Tảo, Trần Thị Thu Hằng, Trần Thị Vân Anh, Trần Thị Thuỷ, Ngô Văn Thịnh, Trịnh Thế Sơn, Hồ Sỹ Hùng // .- 2025 .- Tập 187 - Số 6 .- Tr. 101-107 .- 618
Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang đánh giá kết quả noãn và thụ tinh của phác đồ PPOS (Progestin Primed Ovarian Stimulation) tại bệnh viện Phụ sản trung ương. Dữ liệu từ 106 chu kỳ kích thích buồng trứng bằng phác đồ PPOS
7 Kết quả giảm đau và cải thiện há miệng của laser trong điều trị rối loạn khớp thái dương hàm / Nguyễn Ngọc Hoa, Đỗ Thị Thanh Toàn, Hoàng Việt Hải, Tô Thành Đồng, Trần Thái Bình // .- 2025 .- Tập 187 - Số 6 .- Tr. 108-117 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả giảm đau và cải thiện biên độ há miệng của laser năng lượng thấp (LLLT) trong điều trị rối loạn khớp thái dương hàm (TMDs). Thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trên 44 BN TMDs đau cơ (theo DC/TMD). BN được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm.
8 Đánh giá kết quả của phương pháp cấy chỉ trong hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng dai dẳng / Hà Lê Xuân Lộc, Trần Quốc Hùng, Phạm Trần Anh, Nguyễn Thị Thanh Tú // .- 2025 .- Tập 187 - Số 2 .- Tr. 118-127 .- 610
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả hỗ trợ điều trị của phương pháp cấy chỉ trên bệnh nhân viêm mũi dị ứng dai dẳng. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở, so sánh trước sau điều trị và so sánh với nhóm chứng. Sáu mươi bệnh nhân được chẩn đoán bệnh viêm mũi dị ứng dai dẳng được chia thành hai nhóm đảm bảo tương đồng về tuổi, giới, mức độ triệu chứng theo thang điểm TNSS.
9 Thúc đẩy mô hình đối tác công tư đối với các dự án điện rác : kinh nghiệm của Trung Quốc và khuyến nghị cho Việt Nam / Phạm Văn Lợi, Nguyễn Thị Thu Hoài, Nguyễn Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Thu Thảo // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 85-88 .- 363
Phân tích tình hình thực hiện dự án điện rác theo mô hình PPP ở Trung Quốc, các chính sách khuyến khích, ưu đãi thúc đẩy thực hiện các dự án điện rác, đặc biệt các dự án theo mô hình PPP, từ đó đưa ra khuyến nghị cho Việt Nam.
10 Kinh nghiệm phát triển ga đường sắt xanh ở một số quốc gia và giải pháp cho Việt Nam / Kiều Văn Cẩn, Nguyễn Thị Phương Dung, Phạm Thị Huế, Nguyễn Thành Đông // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 94-99 .- 363
Khái niệm về ga đường sắt xanh, depot đường sắt xanh; Kinh nghiệm thúc đẩy phát triển ga đường sắt xanh, depot đường sắt xanh ở một số quốc gia; Thực trạng và giải pháp thúc đẩy phát triển ga đường sắt xanh, depot đường sắt xanh tại Việt Nam.