CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Vật liệu xây dựng
21 Giải pháp thúc đẩy phát triển Vật liệu xây dựng xanh của Việt Nam / PGS. TS. Lê Trung Thành // Xây dựng .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 14-15 .- 620
Thực trạng sản xuất vật liệu xây dựng; Giải pháp thúc đẩy phát triển các loại vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng trong tương lai.
22 Nghiên cứu tham số động của hỗn hợp cát cao su với tỷ lệ khác nhau bằng thí nghiệm cột cộng hưởng / Vũ Văn Tuấn, Cao Văn Hòa, Bùi Quang Hùng // Xây dựng .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 64-68 .- 620
Nghiên cứu sự thay đổi tham số động (mô đun trượt, tỷ số cản) của hỗn hợp cát và cao su với các tỷ lệ khác nhau bằng thí nghiệm cột cộng hưởng trên các mẫu được chế tạo trong phòng thí nghiệm.
23 Khả năng ứng dụng của tro đáy từ nhà máy đốt rác làm vật liệu xây dựng / PGS. TS. Nguyễn Châu Lân, ThS. Nguyễn Hải Hà, ThS. Nguyễn Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 37-39 .- 620
Thực hiện thí nghiệm chỉ tiêu vật lý và cơ học cho vật liệu tro đáy từ nhà máy đốt rác.
24 Hiện trạng và định hướng phát triển vật liệu xây dựng tại Việt Nam / Nguyễn Quang Hiệp // Xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 35-36 .- 620
Hiện trạng sản xuất vật liệu xây dựng; Định hướng trong giai đoạn tới
25 Nghiên cứu ảnh hưởng của hạt cát keramzit như vật liệu dưỡng hộ bên trong đến cường độ chịu nén và co ngót nội sinh của bê tông cường độ cao / Cao Thành Đạt, Bùi Phương Trinh, Vũ Quốc Hoàng // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 50-54 .- 690
Đánh giá ảnh hưởng của việc thay thế cát sông bằng hạt cát keramzit như một vật liệu dưỡng hộ bên trong đến cường độ chịu nén và co ngót nội sinh của bê tông cường độ cao với tỷ lệ nước trên xi măng là 0,30.
26 Thực trạng và đề xuất giải pháp về nguồn vật liệu xây dựng ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long / Lâm Thanh Quang Khải, Đỗ Thị Mỹ Dung, Trần Vũ An, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Văn Xuân, Nguyễn Ngọc Long Giang, Lương Phước Thuận // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 42-47 .- 624
Nêu lên thực trạng về tình hình nguồn vật liệu xây dựng hiện nay ở đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất các giải pháp để phát triển nguồn vật liệu xây dựng ở địa phương, để có thể đủ cung cấp nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng trong khu vực và xuất sang các vùng lân cận trong thời gian tới một cách bền vững.
27 Nghiên cứu chất lượng sản phẩm vật liệu thép không gỉ 308L chế tạo bởi công nghệ WAAM / ThS. Dương Văn Ngụy, TS. Đoàn Tất Khoa, TS. Trịnh Quang Hưng, KS. Phạm Văn Chính // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 66-70 .- 693
Khảo sát quá trình tạo hình và đánh giá chất lượng chi tiết dạng thành từ vật liệu thép không gỉ 308L bằng công nghệ robot hàn TAWERS 1400.
28 . Nghiên cứu ảnh hưởng mô hình ứng xử của vật liệu đến kết quả tính toán và phân tích ổn định mái dốc đứng gia cố bằng công nghệ đinh đất (soil nail) / TS. Đào Phúc Lâm, Phạm Thị Nhàn, Phạm Văn Tuấn, TS. Bùi Văn Đức // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 83-88 .- 624
Trình bày ảnh hưởng của một số mô hình vật liệu phổ biến được tích hợp trong phần mềm số, bao gồm mô hình đàn hồi tuyến tính Mohr-Coulomb, mô hình tăng bền Hardening Soil và mô hình biến dạng nhỏ đến kết quả tính toán và phân tích ổn định mái dốc đứng gia cố bằng công nghệ đinh đất.
29 Giải pháp cấu tạo và lựa chọn vật liệu xây dựng hè đường đô thị thành phố Hà Nội / TS. Nguyễn Văn Tuyên, TS. Tống Tôn Kiên // Quy hoạch xây dựng .- 2019 .- Số 101+102 .- Tr. 86-91 .- 624
Tổng quát về các giải pháp về cấu tạo, biện pháp thi công và vật liệu phù hợp cho hè đường đô thị.
30 Phương pháp xấp xỉ tính hệ số dẫn của vật liệu composite với cốt phức hợp có lớp vỏ bọc dị hướng trong không gian hai chiều / ThS. NguyễnThị Hương Giang // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 63-66 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của lớp vỏ bọc dị hướng tới hệ số dẫn nhiệt của vật liệu composite khi sử dụng phương pháp xấp xỉ cốt tương đương.