CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Phẫu thuật--Nội soi
41 Phẫu thuật nội soi điều trị hội chứng ống cổ tay kinh nghiệm qua 100 trường hợp / Trần Quyết, Trần Trung Dũng, Ma Ngọc Thành // Y học thực hành .- 2017 .- Số 10 (1059) .- Tr. 11-14 .- 610
Đánh giá tác kết quả phẫu thuật nội soi điều trị hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Bệnh viện Đa Khoa Xanh pôn.
42 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi của VA quá phát / // Y học thực hành .- 2016 .- Số 06 (1013) .- Tr. 31-34 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi của VA quá phát.
43 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, chụp cắt lớp vi tính phổi trong ung thư biểu mô tế bào nhỏ của phổi / Bùi Cao Cường, Bùi Thị Mỹ Hạnh, Ngô Quang Dương // Y học thực hành .- 2017 .- Số 09 (1056) .- Tr. 18-21 .- 610
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, nội soi, chụp cắt lớp vi tính phổi trong ung thư biểu mô tế bào nhỏ của phổi.
44 Kết quả điều trị thoát vị bẹn bằng phẫu thuật nội soi qua ổ bụng đặt mảnh ghép ngoài phúc mạc tại Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng / Lê Quang Hùng, Hoàng Xuân Việt, Nguyễn Quốc Huy // Y học thực hành .- 2017 .- Số 5 (1042) .- Tr. 30-33 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị thoát vị bẹn bằng phẫu thuật nội soi qua ổ bụng đặt mảnh ghép ngoài phúc mạc tại khoa điều trị theo yêu cầu Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng.
45 Tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng phấu thuật nội soi và điều trị phục hồi chức năng / Vũ Mạnh Cường, Nguyễn Thế Anh // Y học thực hành .- 2017 .- Số 2 (1032) .- Tr. 7-10 .- 610
Mô tả triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh tổn thương quan sát được qua nội soi khớp gối ở những bệnh nhân được phẫu thuật. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối.
46 Nghiên cứu tổn thương miệng – họng miệng – hạ họng – thanh quản trên bệnh nhân phẫu thuật gây mê nội khí quản / Phạm Thị Bích Đào, Nguyễn Xuân Đạt // Y học thực hành .- 2016 .- Số 12 (1029) .- Tr. 74-76 .- 610
Đánh giá tổn thương miệng – họng miệng – hạ họng – thanh quản sau gây mê nội khí quản để cảnh báo trước các tổn thương có thể xảy ra khi gây mê nội khí quản.
47 Các yếu tố nguy cơ xì miệng nối sau phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng / Ung Văn Việt // Y học thực hành .- 2016 .- Số 8 (101)/2016 .- Tr. 59 – 62 .- 610
Xác định các yếu tố nguy cơ xì miệng nối sau phẫu thuật nội soi cắt trước thấp điều trị ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Đại học Y dược Tp. Hồ Chí Minh.
48 Phẫu thuật nội soi một cửa điều trị ung thư trực tràng: Kinh nghiệm của Bệnh viện Trung ương Huế / Phạm Như Hiệp // Khoa học Công nghệ Việt Nam .- 2016 .- Số 4 (4) .- Tr. 22 – 26 .- 616.99
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi một cửa và kinh nghiệm được rút ra trong quá trình ứng dụng kỹ thuật điều trị ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Trung ương Huế.
49 Điều trị bệnh lý viêm co rút khớp vai bằng phẫu thuật nội soi / Dương Đình Triết, Bùi Hồng Thiên Khanh // Y học thực hành .- 2015 .- Số 12 .- Tr. 89 – 91 .- 616
Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi cắt bao khớp trước, sau và dưới cho bệnh nhân bị viêm co rút khớp vai không đáp ứng với điều trị nội khoa.
50 Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u giáp trạng lành tính tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Lê Văn Quảng, Nguyễn Xuân Hậu, Nguyễn Thị Thanh Loan // Y học thực hành .- 2015 .- Số 7 (971) .- Tr. 65 – 68 .- 617.5
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u giáp trạng lành tính tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội.