CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Phẫu thuật--Nội soi
31 Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị bệnh bướu giáp đơn thuần tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108 / Trần Trọng Kiểm, Nguyễn Văn Nam // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 126-130 .- 610
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị bệnh bướu giáp đơn thuần tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trên 312 bệnh nhân từ 6/2011 đến 6/2016. Tính chất tổn thương gồm có bướu giáp thể nhân 120 trường hợp, bướu giáp thể hỗn hợp 160 trường hợp và bướu giáp thể nang có 32 trường hợp. Vị trí bướu ở thùy trái có 132 trường hợp, thùy phải 148 trường hợp và cả 2 thùy, 24 trường hợp và eo tuyến 8 trường hợp. Thời gian phẫu thuật trung bình 60,25 cộng trừ 4,25 phút. Số ngày nằm viện trung bình là 5,37 cộng trừ 0,75 ngày. Tai biến đọng dịch vết mổ gặp ở 1,3 phần trăm.
32 Phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc tạo hình bàng quang bằng hồi tràng nối thẳng: Báo cáo một trường hợp đầu tiên / Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng;, Tần Vĩnh Hưng, Đỗ Vũ Phương // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 83-88 .- 610
Bệnh nhân nam 45 tuổi được chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp bàng quang giai đoạn cT2bMoMo được phẫu thuật cắt bàng quang tận gốc, tạo hình bàng quang bằng hồi tràng ngoài cơ thể nối thẳng kiểu Hautmann tại bệnh viện Bình Dân. Thời gian phẫu thuật 660 phút, lượng máu mất là 500 ml. Thời gian nằm viện sau mổ là 15 ngày. Mô học bướu: Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp biệt hóa kém xâm lấn cơ sâu bàng quang.
33 Kinh nghiệm bước đầu ứng dụng phẫu thuật nội soi 3D điều trị ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện K / Phạm Văn Bình // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 120-123 .- 610
Đánh giá kết quả sớm ứng dụng phẫu thuật nội soi 3D điều trị ung thư đại trực tràng trên 46 bệnh nhân tại Bệnh viện K từ 3/2016 đến 1/2017. Kết quả cho thấy ứng dụng phẫu thuật nội soi 3D trong mổ ung thư đại trực tràng có thời gian mổ ngắn hơn, số lượng hạch phẫu tích đủ để đánh giá di căn hạch, ảnh hưởng phụ tới phẫu thuật viên thấp, an toàn về khía cạnh ngoại khoa.
34 Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng giai đoạn II-III / La Vân Trường, Nguyễn Tô Hoài // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 118-123 .- 610
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng giai đoạn II-III. Các triệu chứng lâm sàng khi vào viện là đi cầu phân có máu, thay đổi thói quen đại tiện, đau bụng. Có 32,4 phần trăm ung thư trực tràng trên, 43,2 phần trăm ung thư trực tràng giữa và 24,4 phần trăm ung thư trực tràng dưới. Trong thời gian hậu phẫu có 8,1 phần trăm nhiễm trùng vết mổ, 4,1 phần trăm chảy máu khoang phúc mạc và 2,7 phần trăm bục rò miệng nối. Biến chứng muộn hay gặp là tắc ruột và bán tắc ruột. Thời gian sống thêm không bệnh 3 năm ước tính là 72,7 phần trăm. Thời gian sống thêm toàn thể 3 năm ước tính là 74,8 phần trăm.
35 Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư đại tràng / Huỳnh Thanh Long, Vũ Huy Nùng, Nguyễn Hoàng Bắc // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 1-4 .- 610
Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư đại tràng từ 11/2011 đến 12/2015 tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương. Thời gian mổ trung bình là 136,5 phút, có 1 trường hợp rách niệu quản trái, 8 trường hợp nhiễm trùng vết mổ và 1 trường hợp tắc ruột sớm sau mổ. Không có trường hợp nào xì, rò miệng nối. Thời gian có lại trung tiện là 1,54 ngày, thời gian nằm viện trung bình là 7,45 ngày.
36 Ứng dụng nội soi trong phẫu thuật bóc tách lấy cơ lưng rộng tạo hình ngực / Nguyễn Thị Thu Hằng, Nguyễn Hồng Hà // Khoa học và công nghệ Việt Nam .- 2018 .- Số 2 ( Tập 60 ) .- Tr. 5 – 7 .- 617
Trình bày kết quả hai trường hợp phẫu thuật tạo hình ngực bằng vạt cơ lưng rộng có ứng dụng nội soi lấy cơ lần đầu tiên được áp dụng tại khoa Phẫu thuật tạo hình, Bệnh viện Việt – Đức
37 Phẫu thuật nội soi điều trị hội chứng ống cổ tay kinh nghiệm qua 100 trường hợp / Trần Quyết, Trần Trung Dũng, Ma Ngọc Thành // Y học thực hành .- 2017 .- Số 10 (1059) .- Tr. 11-14 .- 610
Đánh giá tác kết quả phẫu thuật nội soi điều trị hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Bệnh viện Đa Khoa Xanh pôn.
38 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi của VA quá phát / // Y học thực hành .- 2016 .- Số 06 (1013) .- Tr. 31-34 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi của VA quá phát.
39 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, chụp cắt lớp vi tính phổi trong ung thư biểu mô tế bào nhỏ của phổi / Bùi Cao Cường, Bùi Thị Mỹ Hạnh, Ngô Quang Dương // Y học thực hành .- 2017 .- Số 09 (1056) .- Tr. 18-21 .- 610
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, nội soi, chụp cắt lớp vi tính phổi trong ung thư biểu mô tế bào nhỏ của phổi.
40 Kết quả điều trị thoát vị bẹn bằng phẫu thuật nội soi qua ổ bụng đặt mảnh ghép ngoài phúc mạc tại Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng / Lê Quang Hùng, Hoàng Xuân Việt, Nguyễn Quốc Huy // Y học thực hành .- 2017 .- Số 5 (1042) .- Tr. 30-33 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị thoát vị bẹn bằng phẫu thuật nội soi qua ổ bụng đặt mảnh ghép ngoài phúc mạc tại khoa điều trị theo yêu cầu Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng.