CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ngân hàng Thương mại
311 Sự thỏa mãn khách hàng với chất lượng dịch vụ của các ngân hàng thương mại : so sánh sự khác nhau giữa các nhóm ngân hàng theo quy mô vốn / Nguyễn Khánh Quỳnh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 609 .- Tr. 105-107 .- 332.12
Phỏng vấn chuyên gia và phỏng vấn khách hàng cho thấy hiện tượng lớn khách hàng sử dụng dịch vụ, trên cơ sở đó nghiên cứu sẽ xem xét sự thỏa mãn khách hàng với chất lượng dịch vủa của các ngân hàng thương mại có quy mô vốn khác nhau.
312 Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ tài chính cá nhân tại Ngân hàng Thương mại / Lê Long Giang // .- 2022 .- Số 777 .- Tr. 55-58 .- 658
Bài viết tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến hành vi sử dụng dịch vụ tài chính cá nhân, từ đó đề xuất mô hình kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ tài chính cá nhân tại Ngân hàng Thương mại, giúp các ngân hàng thương mại hoạch định chiến lược phù hợp nhằm thu hút khách hàng.
313 Giải pháp hạn chế rủi ro trong nhận tài sản bảo đảm của khách hàng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Trần Thị Kim Khôi // .- 2022 .- Số 777 .- Tr. 59-61 .- 332.12
Bài viết khái quát các loại tài sản của khách hàng, thực trạng các rủi ro khi ngân hàng nhận tài sản này làm tài sản bảo đảm, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro cho ngân hàng.
314 Sản phẩm bảo hiểm liên kết qua ngân hàng tại Việt Nam / Nguyễn Thị Ái Linh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 775 .- Tr. 71-73 .- 658
Khái niệm bảo hiểm liên kết qua ngân hàng; Lịch sử phát triển của bảo hiểm liên kết qua ngân hang; Lợi ích của bảo hiểm liên kết qua ngân hang; Thị trường bảo hiểm liên kết qua ngân hàng tại Việt Nam; Cơ hội phát triển lâu dài.
315 Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng và ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Minh Ngọc, Nguyễn Thị Minh Thảo // .- 2022 .- Số 775 .- Tr. 74-78 .- 332.12
Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng hệ phương trình đồng thời (SEM) ba giai đoạn, phương pháp Pvar và phương pháp GMM để nghiên cứu dữ liệu của 22 ngân hàng thương mại trong giai đoạn 2006-2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy, rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng có mối quan hệ lẫn nhau và tác đọng cùng chiều đến sự ổn định tài chính của ngân hàng. Trên cơ sở đó, bài viết đưa ra một số hàm ý chính sách.
316 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng thương mại : nghiên cứu tại Agribank chi nhánh sở giao dịch / Hoàng Thanh Tùng, Vũ Thị Loan // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 610 .- Tr. 119 - 121 .- 658
Bài viết tập trung xem xét các hoạt động nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Agribank chi nhánh Sở giao dịch từ khâu tuyển dụng, phân công, đánh giá thực hiện công việc đến đào tạo, quy hoạch phát triển và hợp lý hóa cơ cấu nhân lực. Từ đó, có những đánh giá về những thành công cũng như những tồn tại, hạn chế cần giải quyết và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Agribank chi nhánh Sở giao dịch nói riêng và tại các ngân hàng thương mại nói chung.
317 Tác động của dịch COVID-19 đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Thùy Hương, Nguyễn Hữu Huân // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 47-65 .- 332.12
Bài viết này nhằm mục đích đo lường hiệu quả của hệ thống ngân hàng Việt Nam trong hai giai đoạn, trước và trong đại dịch COVID-19 bằng phương pháp phân tích bao dữ liệu. Ngoài ra, các yếu tố ảnh hưởng đến sự hiệu quả của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn này được phân tích bằng mô hình hồi quy Tobit. Bài nghiên cứu chỉ ra rằng, hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô của 31 ngân hàng thương mại Việt Nam giảm mạnh trong giai đoạn dịch bệnh. Hơn thế nữa, bài viết đã tìm ra mối liên hệ giữa hiệu quả của hệ thống ngân hàng và số ngày giãn cách xã hội tại Việt Nam.
318 Tác động của cạnh tranh ngân hàng đến tài chính toàn diện : nghiên cứu tại Việt Nam / Trầm Thị Xuân Hương, Nguyễn Từ Nhu, Cao Ngọc Thủy // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 84-101 .- 658
Bằng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng, nghiên cứu tập trung đo lường tác động của cạnh tranh ngân hàng đến phát triển tài chính toàn diện (Financial Inclusion – FI) tại Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2018. Kết quả nghiên cứu đáng tin cậy cho thấy cạnh tranh ngân hàng có ảnh hưởng tích cực đến FI. Đây là bằng chứng thực nghiệm quan trọng đối với các nhà quản lý ngân hàng, các nhà hoạch định chính sách. Từ đó, nghiên cứu đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm giúp các ngân hàng xây dựng chiến lược cạnh tranh, đóng góp vào kế hoạch phát triển FI cho đất nước trong thời gian tới.
319 Phân tích lợi nhuận đa chiều hỗ trợ hoạt động quản trị tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Minh Phương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 610 .- Tr. 16 - 18 .- 332.04
Bài viết xem xét thực trạng áp dụng MPA tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và đưa ra một số đề xuất thúc đẩy phát triển ứng dụng MPA trong thời gian tới nhằm hỗ trợ quản trị ngân hàng ngày càng hiệu quả hơn.
320 Sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ ngân hàng thương mại: kết quả từ nghiên cứu thực nghiệm các khách hàng cá nhân / Nguyễn Thị Khánh Quỳnh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 610 .- Tr. 31 - 33 .- 332.12
Bài báo sử dụng phương pháp hỗn hợp, bao gồm cả phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố chất lượng dịch vụ giữ vai trò rất quan trọng trong việc gia tăng sự thỏa mãn khách hàng trong bối cảnh công nghệ, hướng đến các nhân hóa dịch vụ khách hàng, khách hàng tự phục vụ và tiếp cận dịch vụ ngân hàng 24/7 mọi lúc mọi nơi.