CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Kỹ thuật xây dựng--Cầu

  • Duyệt theo:
1 Nghiên cứu sự làm việc của cầu toàn khối có xét tới tương tác kết cấu nền bằng phương pháp phần tử hữu hạn / Nguyễn Mạnh Hà // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 19-23 .- 690

Trình bày tổng quan cơ sở lý thuyết tính toán sự làm việc của móng và mố cầu toàn khối và kết quả nghiên cứu sự làm việc của cầu toàn khối có xét tới tương tác kết cấu nền bằng phần mềm phân tích phần tử hữu hạn theo Tiêu chuẩn TCVN 11823:2017. Từ kết quả đó đưa ra những nhận xét và đánh giá về khả năng áp dụng dạng mố phù hợp cho cầu toàn khối trong điều kiện Việt Nam.

2 Cập nhật mô hình cầu giàn thép bằng dữ liệu từ cảm biến quang và thuật toán tối ưu bầy đàn (PSO) kết hợp thuật toán di truyền (GA) / Mai Đức Anh, Nguyễn Lê Minh Đăng, Nguyễn Ngọc Lân // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 17-21 .- 690

Giới thiệu một phương pháp mới để cập nhật mô hình phần tử hữu hạn của mô hình cầu giàn thép trong phòng thí nghiệm sử dụng dữ liệu từ cảm biến sợi quang và sự kết hợp của thuật toán di truyền và thuật toán bầy đàn.

3 Nghiên cứu ứng xử khi uốn của bản mặt cầu composite “bê tông cường độ siêu cao cốt sợi thép phân tán (UHSFRC) – bê tông” / Trần Minh Long // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 21-25 .- 690

Nghiên cứu về ứng xử khi uốn của bản mặt cầu composite “bê tông cường độ siêu cao cốt sợi thép phân tán (UHSFRC) – bê tông” trong sửa chữa và tăng cường bản mặt cầu bê tông cốt thép thường.

4 Phân tích công nghệ và tính toán thiết kế thi công kết cấu vòm chéo có tỷ lệ chiều cao đặc biệt lớn ở cầu Phật Tích, tỉnh Bắc Ninh / Hoàng Hà // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 42-47 .- 690

Giới thiệu quá trình phân tích, lựa chọn công nghệ và một số nội dung tính toán chủ yếu ở bước thiết kế thi công cho việc xây dựng cầu Phật Tích.

5 Phương pháp đơn giản thiết kế bản mặt cầu liên tục nhiệt cho cầu dầm giản đơn nhiều nhịp / Đào Sỹ Đán // .- 2024 .- Số 3 .- Tr. 9-13 .- 690

Trình bày một phương pháp đơn giản để thiết kế bản mặt cầu liên tục nhiệt cho cầu dầm giản đơn nhiều nhịp. Kết quả cho thấy phương pháp đơn giản này có độ tin cậy cao và đặc biệt thích hợp cho việc tính toán thiết kế ở bước thiết kế sơ bộ.

6 Nghiên cứu đề xuất công thức tính sức kháng uốn cho dầm cầu dự ứng lực sử dụng bê tông siêu tính năng (UHPC) tại Việt Nam / Ngô Quý Tuấn, Nguyễn Bình Hà, Lê Bá Danh // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 114-118 .- 690

Trình bày kết quả nghiên cứu công thức xác định sức kháng uốn dầm cầu dự ứng lực (DƯL) căng trước sử dụng bê tông siêu tính năng (UHPC) tiết diện chữ I và chữ T, chế tạo từ các thành phần vật liệu sẵn có tại Việt Nam.

7 Phân tích biến dạng và chuyển vị trong kết cấu cầu treo dây võng bất đối xứng / Ngô Văn Tình, Ngô Văn Quân // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 104-109 .- 690

Trình bày ảnh hưởng của tính bất đối xứng chiều cao trụ tháp đến biến dạng và chuyển vị của một số bộ phận chính trong kết cấu cầu treo dây võng bất đối xứng. Thông qua việc sử dụng phần mềm phân tích kết cấu cầu Midas/civil.

8 Phân tích hiệu quả gia cường của lớp phủ UHPFRC trên bản sàn cầu thép trực hướng bằng phương pháp phần tử hữu hạn / Mã Chí Hiếu, Lâm Văn Phong, Lê Tuấn Anh, Nguyễn Danh Thảo, Nguyễn Tuấn Cảnh // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 100-104 .- 690

Phân tích phi tuyến được thực hiện bằng cách sử dụng phần mềm thương mại MSC/Marc để mô phỏng sàn cầu thép trực hướng chịu tác dụng của tĩnh tải từ bánh xe cao su, trước và sau khi sử dụng lớp phủ gia cường UHPFRC.

9 Một số vấn đề về ổn định khí động cho cầu dây văng trong trường hợp xây dựng hai cầu song song / Hoàng Hà // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 8-13 .- 690

Giới thiệu một số vấn đề cần quan tâm khi thiết kế các cầu dây văng có vị trí song song và đủ gần nhau về mặt ổn định khí động và yêu cầu giảm chấn.

10 Giải pháp mô hình BIM 4D nhằm giảm thiểu xung đột khi thi công công trình cầu vượt đô thị / Đào Duy Lâm, Trương Công Hiếu, Hoàng Trung Dũng // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 14-18 .- 690

Trình bày giải pháp ứng dụng công nghệ BIM giúp giảm thiểu xung đột thông qua kết hợp mô hình 3D của công trình cầu vượt trong đô thị với trình tự và tiến độ thi ông, cho phép mô phỏng và hiển thị quá trình xây dựng từng giai đoạn theo thời gian tạo ra mô hình 4D chính xác và chi tiết.