CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Thị trường--Chứng khoán
81 Nhận diện hành vi quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ và giảm lợi nhuận của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Trần Kỳ Hân, Đường Nguyễn Hưng // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 6 (481) tháng 06 .- Tr. 10-20 .- 658.4
Bài viết chứng minh rằng các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán Việt Nam có thực hiện hành vi lợi nhuận nhằm tránh lỗ nhưng không thực hiện hành vi quản trị lợi nhuận nhằm tránh giảm lợi nhuận; đồng thời, phát hiện ra sự thay đổi vốn lưu động là các công cụ phổ biến để nhà quản trị thực hiện hành vi quản trị lợi nhuận tránh lỗ.
82 Thay đổi cổ tức và lợi nhuận tương lai: Nghiên cứu tại thị trường chứng khoán Việt Nam / Trương Thị Thu Hương, Lê Thị Hương Lan // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 255 tháng 09 .- Tr. 51-62 .- 332.6409597
Bài viết kiểm định mối quan hệ giữa thay đổi cổ tức và lợi nhuận tương lai của doanh nghiệp nhưng có kiểm soát đến hoạt động mua lại cổ phiếu trên thị trường. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất (OLS) và mô hình tác động cố định (FEM) dựa trên dữ liệu của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2008 đến năm 2016. Kết quả nghiên cứu cho thấy tăng (giảm) cổ tức của các doanh nghiệp không có hoạt động mua lại cổ phiếu trên thị trường là một thông tin tích cực (tiêu cực) về lợi nhuận năm tiếp theo. Tuy nhiên, các doanh nghiệp giảm cổ tức thì khả năng lợi nhuận sẽ tăng trở lại 2 năm sau. Từ đó, nhóm tác giả đưa ra khuyến nghị cho nhà đầu tư khi doanh nghiệp thay đổi cổ tức.
83 Vận dụng mô hình CVCS trong dự báo lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Đặng Thị Huyền Hương // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 256 tháng 10 .- Tr.52-59 .- 332.632
Bài viết này nghiên cứu mô hình biến động chi phí và chi phí cứng nhắc (CVCS) trong dự báo lợi nhuận tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong giai đoạn từ năm 2008 – 2017, lợi nhuận dự báo năm tiếp theo của các doanh nghiệp niêm yết chịu ảnh hưởng của lợi nhuận và doanh thu kỳ trước liền kề, tuy nhiên sự biến động doanh thu không ảnh hưởng đến giá trị dự báo lợi nhuận. Khác với các mô hình dự báo lợi nhuận dựa vào thông tin quá khứ trên báo cáo tài chính, mô hình này đã tính đến ảnh hưởng của sự biến động thị trường (biến động doanh thu) trong dự báo lợi nhuận của doanh nghiệp.
84 Tác động của các yếu tố vĩ mô lên VN - Index thông qua mô hình hiệu chỉnh sai số / ThS. Đàm Thị Ngọc Vân // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 682 tháng 06 .- Tr. 69-72 .- 332.64 597
Nghiên cứu tác động của các yếu tố vĩ mô lên VN - Index thông qua mô hình hiệu chỉnh sai số theo véc tơ (VECM) nhằm giúp các nhà lãnh đạo, quản lý và hoạch định chính sách có thêm những thông tin hữu ích trong việc ra quyết định đầu tư.
85 Chỉ tiêu hoạt động môi giới tại công ty Chứng khoán / Phạm Quang Khánh // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 682 tháng 06 .- Tr. 73-75 .- 332.64 597
Nghiên cứu tổng quát về vai trò, đặc điểm của nghiệp vụ môi giới chứng khoán, để định hình nên những nhóm chỉ tiêu ( gồm cả định tính và định lượng), qua đó phản ánh cụ thể về hoạt động này tại các công ty chứng khoán hiện nay.
86 Nhân tố ảnh hưởng đến công bố thông tin báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE / TS. Phạm Xuân Thành, ThS. Đặng Thanh Hương, ThS. Trần Việt Hùng, ThS. Trần Minh Tân, Nguyễn Thị Kim Chi // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 682 tháng 6 .- Tr. 79-82 .- 332.64 597
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công bố thông tin báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE, chủ yếu thực hiện phương pháp nghiên cứu định lượng làm rõ giả thuyết: công ty có quy mô lớn thì mức độ công bố thông tin nhiều hơn công ty có quy mô nhỏ; công ty có lợi nhuận tốt sẵn sàng công bố thông tin hơn công ty có lợi nhuận thấp; ... từ đó đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện việc công bố thông tin báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE.
87 Giám sát trên cơ sở rủi ro đối với các tổ chức trung gian trên thị trường chứng khoán / TS. Nguyễn Thanh Huyền, ThS. Triệu Linh Giang // Chứng khoán Việt Nam .- 2018 .- Số 237 tháng 7 .- Tr. 16-20 .- 332.6322
Giới thiệu về giám sát trên cơ sở rủi ro, cách thức thực hiện giám sát trên cơ sở rủi ro (GSTCSRR), kinh nghiệm áp dụng GSTCSRR tại một số nước, thách thức đặt ra.
88 Nâng cao hiệu quả quản lý thị trường chứng khoán trong tiếp cận cuộc cách mạng 4.0 / Trịnh Hồng Hà // Chứng khoán Việt Nam .- 2018 .- Số 237 tháng 7 .- Tr. 21-25 .- 332.6322
Trình bày hiện trạng và khả năng tiếp cận, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực chứng khoán; Các giải pháp tăng cường năng lực tiếp cận, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực chứng khoán.
89 Cơ chế cải thiện khả năng thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam / ThS. Nguyễn Thị Kim Cung // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 668 .- Tr. 42-44 .- 332.63
Trình bày nhiều kết quả tích cực; Nỗ lực tháo gỡ nhưng vấn còn vướng mắc; Định hướng sửa đổi cơ chế.
90 Năng lực cạnh tranh của các công ty chứng khoán trong điều kiện hiện nay / Lê Đức Tố // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 668 .- Tr. 48-50 .- 332.64 597
Đánh giá thực trạng hoạt động của các công ty chứng khoán hiện nay tại Việt Nam và đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao sức cạnh tranh của các công ty trong thời gian tới.