CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Thị trường--Chứng khoán
111 Phải chăng hệ thống phân ngành toàn cầu là phù hợp cho Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh? / Vương Đức Hoàng Quân, Trần Thị Ngọc Quỳnh // Kinh tế & phát triển .- 2017 .- Số 240 tháng 6 .- Tr. 66-76 .- 332.6322
Đầu năm 2015, Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HoSE) áp dụng hệ thống phân ngành toàn cầu (Global Industry Classifcation Standard - GICS) như là một nỗ lực hướng đến ngôn ngữ chung với thị trường chứng khoán quốc tế. Từ đó giúp các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức nâng cao hiệu quả trong việc đa dạng hóa danh mục đầu tư; tăng chất lượng nghiên cứu phân tích doanh nghiệp, đồng thời, qua đó nâng cao tính tiếp cận của các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Nghiên cứu này nhằm đánh giá sự phù hợp của GICS khi áp dụng cho HoSE, thông qua đánh giá việc xác định nhóm đồng nhất. Nghiên cứu so sánh hệ số tương quan bình quân của suất sinh lợi (SSL) của các cổ phiếu trong ngành và ngoài ngành, có tính đến tác động của mức vốn hoá thị trường và tính thanh khoản. Kết quả chỉ ra rằng chưa đủ cơ sở để chứng minh tính phù hợp của GICS khi áp dụng trên HoSE.
112 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tài chính của các công ty niêm yết ngành bất động sản tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh / Vũ Thị Hậu // Kinh tế & phát triển .- 2017 .- Số 240 tháng 6 .- Tr. 86-93 .- 332.6322
Bài viết phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tài chính thông qua mô hình Alexander Bathory và dữ liệu tài chính giai đoạn 2013 - 2015 của 34 công ty cổ phần niêm yết ngành Bất động sản tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy rủi ro tài chính của các công ty cổ phần niêm yết ngành Bất động sản tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh có mối tương quan đáng kể với hệ số khả năng thanh toán hiện hành, hệ số khả năng thanh toán nhanh, hệ số khả năng thanh toán tổng quát, hệ số vốn cố định; và không có mối tương quan với cơ cấu nợ, hệ số sinh lời doanh thu, hệ số sinh lời của tài sản, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay tài sản cố định, vòng quay tổng tài sản, vòng quay các khoản phải thu, hệ số tự tài trợ.
113 Thị trường ngoại hối Việt Nam sau hơn 1 năm thực hiện cơ chế tỷ giá trung tâm / TS. Đinh Xuân Cường, TS. Nguyễn Thị Nhung // Ngân hàng .- 2017 .- Số 11 tháng 6 .- Tr. 10-13,18 .- 332.6322
Phân tích và đánh giá hiệu quả của cơ chế tỷ giá trung tâm sau hơn 1 năm được triển khai tại VN, từ đó, đưa ra một số đề xuất nhằm ổn định tỷ giá và thị trường ngoại hối, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô trong thời gian tới.
114 Thuận lợi và thách thức trong phát triển thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam / TS. Nguyễn Thu Thủy // Ngân hàng .- 2017 .- Số 11 tháng 6 .- Tr. 26-33,37 .- 332.6322
Trình bày thuận lợi trong phát triển thị trường chứng khoán (TTCK) phái sinh Việt Nam; thách thức trong TTCK phái sinh Việt Nam; một sô gợi ý về chính sách nhằm phát triển TTCK phái sinh của VN.
115 Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực chứng khoán / TS. Đoàn Thanh Tùng // .- 2017 .- Số 658 tháng 6 .- Tr. 37-41 .- 332.6322
Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực chứng khoán; Một số tồn tại và hạn chế;Giải pháp hoàn thiện và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực chứng khoán.
116 Chính sách thuế, phí, lệ phí và giá dịch vụ áp dụng trên thị trường chứng khoán phái sinh / // Chứng khoán Việt Nam .- 2017 .- Số 225 tháng 7 .- Tr. 12-16 .- 332.6409597
Trình bày nguyên tắc, phương pháp thu thuế đối với giao dịch chứng khoán phái sinh (CKPS); Nguyên tắc xác định phí, lệ phí, giá dịch vụ đối với CKPS; Quy định pháp lý hiện hành; Một số khuyến nghị.
117 Hoàn thiện thể chế pháp luật hướng tới phát triển bền vững thị trường chứng khoán Việt Nam / TS. Đào Lê Minh, TS. Nguyễn Thanh Huyền // Chứng khoán Việt Nam .- 2017 .- Số 225 tháng 7 .- Tr. 48-54 .- 332.6409597
Khái quát vấn đề nghiên cứu; Một số đánh giá về thể chế pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán; Kiến nghị giái pháp hoàn thiện thể chế pháp luật chứng khoán hướng tới phát triển bền vững.
118 Cơ chế vận hành chứng khoán phái sinh tại thị trường Việt Nam / Nguyễn Thị Thu Hà // .- 2017 .- Số 654 tháng 4 .- Tr. 13-16 .- 332.6322
Tổng quan về thị trường phái sinh và mô hình thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam.
119 Quản lý rủi ro trên thị trường chứng khoán phái sinh / ThS. Đặng Tài An Trang // Tài chính .- 2017 .- Số 654 tháng 4 .- Tr. 17-20 .- 332.6322
Trình bày những rủi ro chính trên thị trường chứng khoán phái sinh; Các yêu cầu và mục tiêu quản lý, giám sát thị trường chứng khoán phái sinh; Biện pháp quản lý rủi ro trên thị trường chứng khoán phái sinh; Quản lý rủi ro trên thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam.
120 Hoạt động bù trừ, thanh toán trên thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam / // Tài chính .- 2017 .- Số 654 tháng 4 .- Tr. 21-24 .- 332.6322
Tổng quan về phương thức bù trừ, thanh toán theo cơ chế đối tác bù trừ trung tâm; Một số lưu ý khi thiết lập và vận hành mô hình đối tác bù trừ trung tâm; Mô hình đối tác bù trừ trung tâm trên thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam.