CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Kế toán
261 Bàn về một số nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai / PGS.TS. Hoàng Tùng, NCS. Nguyễn THị Cẩm Vân // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 177 tháng 6 .- Tr. 19-24 .- 657
Nêu một số nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai, bằng cách tiếp cận và phân tích các nhân tố dựa trên những đặc điểm riêng của một tỉnh Tây Nguyên. Từ đó, đánh giá tổng quát sự ảnh hưởng của các nhân tiis tại các DNNVV trên địa bàn tỉnh.
262 Kế toán, kiểm toán Việt Nam trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 / Phạm Thị Thu Oanh // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 680 tháng 5 .- Tr. 68-70 .- 657
Phân tích những thuận lợi và khó khăn, thách thức mà cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đem lại, từ đó đưa ra một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy sự phát triển của các cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán nói riêng và ngành nghề kế toán, kiểm toán nói chung.
263 Kiểm tra kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ tại các đơn vị kho bạc Nhà nước / Nguyễn Thị Hoài // Tài chính - Kỳ 2 .- 2018 .- Số 679 tháng 04 .- Tr. 33-36 .- 657
Tổng quát về kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước; Yêu cầu mới đối với công tác kiểm tra kế toán hiện nay; Giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế.
264 Một số giải pháp cho kế toán, kiểm toán Việt nam trong thời kỳ hội nhập / Vũ Thị Thanh Tâm // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 515 tháng 4 .- Tr. 16-18 .- 657
Những thuận lợi, khó khăn đối với hệ thống kế toán - kiểm toán trong quá trình hội nhập quốc tế; Giải pháp hội nhập quốc tế.
265 Những tồn tại và giải pháp chất lượng dịch vụ tư vấn, hành nghề kế toán - kiểm toán ở Việt Nam trước bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0 / Lê Thị Hòa // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 515 tháng 4 .- Tr. 23-25 .- 657
Trình bày một sô hạn chế và tồn tại; Một số kiến nghị.
266 Hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới và một số vấn đề lưu ý / ThS. Phạm Thu Hương // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 667 .- Tr. 66-70 .- 657
Bài viết hệ thống lại một số quy định đáng lưu ý vừa mới hoặc sắp có hiệu luwch trong thời gian tới.
267 Nâng cao chất lượng đào tạo kế toán theo định hướng ứng dụng nghề nghiệp ở Việt Nam / Nguyễn Ánh Hồng // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 174 tháng 3 .- Tr. 32-33 .- 657
Trình bày thực trạng và xu hướng đào tạo kế toán hiện nay; Việc triển khai POHE cho đào tạo kế toán.
268 Bàn về quy trình xây dựng và quá trình soát xét số liệu các công ty xây lắp của các công ty kiểm toán độc lập / ThS. Đào Ngọc Hà // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 174 tháng 3 .- Tr. 49-51 .- 657
Trình bày đặc điểm quy trình xây dựng; Quy trình soát xét số liệu.
269 Nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố tác động đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận kế toán của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Ngô Nhật Phương Diễm // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 174 tháng 3 .- Tr. 14-20 .- 657
Tổng quan lý thuyết nền tảng và cơ sở các nghiên cứu trong và ngoài nước. Trình bày phương pháp nghiên cứu, đưa ra các kết quả nghiên cứu và thảo luận. Từ đó đề xuất một số vấn đề nhằm hạn chế hành vi điều chỉnh lợi nhuận.
270 Mối quan hệ giữa chất lượng hệ thống thông tin kế toán và hành vi sử dụng hệ thống thông tin kế toán – bằng chứng từ Việt Nam / Nguyễn Xuân Hưng, Lương Đức Thuận // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 250 tháng 04 .- Tr. 62-71 .- 657.0285
Xem xét, đánh giá mối quan hệ của chất lượng hệ thống thông tin kế toán và hành vi sử dụng hệ thống thông tin kế toán ở các doanh nghiệp Việt Nam. Mẫu nghiên cứu gồm 357 đối tượng, đang làm việc ở các vị trí kế toán trong các doanh nghiệp. Dữ liệu được thu thập qua khảo sát bằng câu hỏi (từ tháng 4 năm 2017 đến tháng 8 năm 2017), sau đó được dùng để phân tích thống kê mô tả và kiểm định giả thuyết nghiên cứu. Kết quả cho thấy, chất lượng hệ thống thông tin kế toán ảnh hưởng đến nhận thức tính hữu dụng và nhận thức tính dễ sử dụng hệ thống thông tin kế toán; nhận thức tính hữu dụng ảnh hưởng đến hành vi sử dụng hệ thống thông tin kế toán; nhận thức tính dễ sử dụng hệ thống thông tin kế toán ảnh hưởng đến nhận thức tính hữu dụng hệ thống thông tin kế toán. Chỉ có nhận thức tính dễ sử dụng là không ảnh hưởng đến hành vi sử dụng hệ thống thông tin kế toán.