CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ngân hàng

  • Duyệt theo:
101 Tác động của Thông tư 14/2021/TT-NHNN đối với nền kinh tế và khuyến nghị / Cấn Văn Lực và các cộng sự // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2021 .- Số 19(580) .- Tr. 17-19 .- 332.12

Bài viết tập trung vào 3 nội dung chính: những điểm mới của Thông tư 14; tác động của Thông tư 14 đối với doanh nghiệp, người dân và hệ thống TCTD, và một số khuyến nghị.

102 Phát triển hoạt động cho vay đối với mô hình liên kết sản xuất nông nghiệp hiện nay / Nguyễn Cảnh Hiệp // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2021 .- Số 20(581) .- Tr. 23-27,31 .- 332.12

Tình hình cho vay đối với mô hình liên kết sản xuất nông nghiệp những năm gần đây;một số vấn đề đặt ra trong phát triển hoạt động cho vay đối với mô hình liên kết sản xuất nông nghiệp ; nguyên nhân giá tăng khu vực kinh tế chưa được quan sát;một số giải pháp nhằm kiểm soát hoạt động khu vực kinh tế chưa được quan sát.

103 Ứng dụng điện toán đám mây trong hoạt động ngân hàng / Lê Thị Anh Quyên // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2021 .- Số 11(572) .- Tr. 39-42 .- 332.12

Giới thiệu sơ bộ về điện toán đám mây và thực tiễn ứng dụng điện toán đám mây trong hoạt động ngân hàng; một số đề xuất liên quan đến điện toán đám mây.

104 Thị phần - mối quan ngại của ngân hàng trong bối cảnh cạnh tranh với Fintech / Nguyễn Thị Nhung // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2021 .- Số 12(573) .- Tr. 20-26 .- 332.12

Trình bày thị phần và tầm quan trọng của thị phần; Fintech và thị phần kinh doanh của Ngân hàng; hướng đến mục tiêu duy trì và mở rộng thị phần - sự nổ lực thay đổi của các ngân hàng Việt Nam.

105 Tác động của đại dịch COVID-19 và một số khuyến nghị cho ngành ngân hàng tại Việt Nam / Vũ Cẩm Nhung, Lại Cao Mai Phương, Phan Minh Xuân // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2021 .- Số 17(578) .- Tr. 23-27 .- 332.12

Trình bày tác động đại dịch COVID-19 đến ngành ngân hàng trong khu vực; tác động đại dịch COVID-19 đến ngành ngân hàng Việt Nam; chinhsachs ứng phó với những ảnh hưởng của dịch COVID-19 và khuyến nghị cho ngành ngân hàng Việt Nam; Kết luận.

106 Thúc đẩy chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam / Nguyễn Thị Bình // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2021 .- Số 18(579) .- Tr. 13-16 .- 332.12

Tổng hợp những vấn đề về chuyển đổi số, chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng, kế hoạch, thành quả và những vấn đề đặt ra đối với quá trình chuyển đổi số trong ngành ngân hàng tại Việt Nam.

107 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng cung ứng dịch vụ thanh toán nội địa của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội / // Kinh tế & phát triển .- 2021 .- Số 290 .- Tr. 94-104 .- 332.12

Mục tiêu của bài viết là phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng cung ứng dịch vụ thanh toán nội địa của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội. Bài viết sử dụng kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích các nhân tố EFA và mô hình hồi quy tuyến tính để phân tích các nhân tố từ dữ liệu được thu thập từ điều tra khảo sát 243 khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng 6 nhân tố chủ yếu tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng cung ứng dịch vụ thanh toán nội địa của khách hàng cá nhân bao gồm: (1) Lợi ích tài chính và công nghệ; (2) Cung cấp dịch vụ; (3) Chiến lược xúc tiến; (4) Sự thuận tiện; (5) Tính bảo mật và (6) Ảnh hưởng của những người xung quanh… Từ kết quả này, một vài hàm ý quản trị đã được đề xuất giúp các ngân hàng nhằm thu hút các khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ thanh toán nội địa.

108 Thúc đẩy doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng / Trần Thế Sao, Phan Hồng Hạnh, Phạm Thị Phương Thảo // Tài chính - Kỳ 1 .- 2021 .- Số 762 .- Tr. 89-91 .- 332.12

Trong thời gian qua, vấn đề tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp tục trở thành vấn đề thời sự, được bàn đến trên nhiều diễn đàn, thu hút được sự quan tâm lớn của dư luận, của các nhà khoa học. Bài viết đề cập đến một số vấn đề lý thuyết cơ bản và kinh nghiệm của một số nước phát triển, một số nước trong khu vực Đông Nam Á về đẩy mạnh tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, đồng thời đưa ra một số khuyến nghị đối với Việt Nam hiện nay.

109 Agribank đưa dịch vụ ngân hàng đến từng hộ dân / Nguyên Vũ // Ngân hàng .- 2021 .- Số 19 .- Tr. 40-42 .- 332.12

Là ngân hàng hoạt động chủ lực trên địa bàn nông nghiệp, nông thôn, được ví như "ngân hàng của nhà nông", Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nống thôn Việt Nam (Agribank) đã và đang nỗ lực không mệt mỏi đưa dịch vụ tài chính, ngân hàng đến với từng thôn, xã, từng gia đình địa bàn nống thôn, cùng ngành Ngân hàng hiện thực hóa Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia.

110 Tác động của đổi mới công nghệ ngân hàng lõi đến kết quả hoạt động của ngân hàng thương mại - nghiên cứu trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam / Lưu Thị Minh Ngọc // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 152 .- Tr. 49-56 .- 332.12

Nghiên cứu này tập trung vào phân tích tác động của công nghệ ngân hàng lõi đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank). Phân tích hồi quy tuyến tính với biến độc lập là biến nhị phân được sử dụng để phân tích dữ liệu thu thập từ báo cáo tài chính trong 132 tháng của 11 năm từ năm 2009 đến năm 2019. Trong nghiên cứu này, ngân hàng lõi - Core banking, số dư cho vay trên tổng tài sản, số dư tiền gửi trên tổng tài sản, thu nhập từ hoạt động dịch vụ (không từ hoạt động thu lãi, ROA - lợi nhuận trên tổng tài sản, ROE - lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, AC - chi phí hoạt động là các biến quan sát được sử dụng để đo lường tác động. Biến phụ thuộc gồm các kết quả hoạt động của ngân hàng thông qua các chỉ số ROA, ROE, AC. Biến độc lập gồm CORE, DEP - A là tổng dư nợ tiền gửi trên tổng tài sản; LOAN - A là tổng dư nợ cho vay trên tổng tài sản, NON - I thu nhập từ hoạt động không từ hoạt động thu lãi. Kết quả nghiên cứu cho thấy, công nghệ ngân hàng lõi có tác động đến kết quả kinh doanh của ngân hàng VietinBank.