CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Bảo vệ môi trường
131 Người Đức – Bảo vệ môi trường chính là thể hiện văn hóa và đạo đức / Tịnh Tâm, Thu Hiền // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (116) .- Tr. 44 - 45 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: Hệ thống phân loại rác theo màu; Hệ thống tái chế “Green dot” đã trở thành một trong những sáng kiến tái chế thành công nhất và Ai cũng mang trên mình một ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường và lợi ích chung của xã hội.
132 Pháp luật về bảo vệ thực vật, động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm - thực trạng và khuyến nghị / Nguyễn Thanh Huyền, Vũ Quang // .- 2018 .- Số 3 (214) .- Tr. 22-30 .- 340
Phân tích tình trạng các quy định pháp luật còn chồng chéo, khó áp dụng trong lĩnh vực bảo vệ thực vật, động vật hoang dã, nguy cấp, quy, hiếm như: về cách xác định loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quy, hiếm và mức độ nguy cấp cần bảo vệ, từ đó đề xuất một số khuyến nghị.
133 Phòng ngừa là cách bảo vệ tốt nhât – Áp dụng kinh nghiệm quốc tế để đổi mới phương thức bảo vệ môi trường ở Việt Nam / TS. Trần Hồng Hà, TS. Michael Parsons // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 6 (284) .- Tr.13 – 18 .- 363.7
Thời gian gần đây, khi đầu tư ngày càng gia tăng vào các ngành công nghiệp phát sinh khối lượng thải lớn, Việt Nam cần học hỏi những kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới để tăng cường khả năng kiểm soát ô nhiễm và ứng phó hiệu quả với những thảm họa môi trường công nghiệp.
134 Bất cập trong các quy định về phương thức tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp / Lê Thị Thu Hằng // Nhà nước và pháp luật .- 2018 .- Số 4 (360) .- Tr. 54-59 .- 340
Phân tích một số bất cập trong các quy định về phương thức tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, qua đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện.
135 Chuyển đổi hành vi bảo vệ môi trường của cộng đồng dân cư: Giải pháp cơ bản thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới / Cao Thị Thanh Nga, Trần Ngọc Ngoạn // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2018 .- Số 19 .- Tr. 3 - 9 .- 363.7
Phân tích tình hình thưc hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới, khó khăn trong việc thực hiện và đưa ra giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới.
136 Ứng dụng khoa học công nghệ trong bảo vệ môi trường - Yếu tố tiên quyết cho một tương lai xanh / Võ Tá Đinh // .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 34 - 35 .- 363.7
Nêu công tác KH&CN phục vụ công tác quản lý môi trường, ứng dụng tiến bộ KH&CN để cải thiện môi trường và đưa ra các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng KH&CN trong công tác bảo vệ môi trường.
137 Quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, thực hiện mục tiêu phát triển bền vững ở Nghệ An / Chu Hương Trà // .- 2017 .- Số 17 (271) .- Tr. 42 - 44 .- 363.7
Phân tích thực tế và yêu cầu phát triển bền vững và công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2020 của các cấp, các ngành quan tâm.
138 Tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ và cải thiện môi trường - Kinh nghiệm của Việt Nam / PGS.TS. Nguyễn Thế Chinh // .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 35 - 37 .- 363.7
Nêu chủ trương của Đảng về tăng trưởng kinh tế về bảo vệ môi trường và đưa ra một số giải pháp gắn kết tăng trưởng với bảo vệ và cải thiện môi trường ở Việt Nam. Qua đó, rút ra một số kinh nghiệm đúc kết từ thực tiễn.
139 Thực trạng chính sách, pháp luật về sự tham gia của cộng đồng dân cư trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay / TS. Bùi Đức Hiển // Môi trường .- 2017 .- Tr. 32 - 33 .- Tr. 32 - 33 .- 363.7
Phân tích thực trạng chính sách, pháp luật về sự tham gia của cộng đồng dân cư trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay.
140 Bảo vệ môi trường làng nghề trong xây dựng nông thôn mới ở Nam Định / Trần Thị Thanh Thúy, Đinh Trọng Thu // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 2 (17) .- Tr. 45 - 51 .- 363.7
Trình bày khái quát về làng nghề và xây dựng nông thôn mới ở Nam Định và bảo vệ làng nghề trong xây dựng nông thôn mới.