CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Xử lý--Nước thải
41 Nghiên cứu thiết lập mô hình quang sinh học màng kết hợp vi tảo thử nghiệm thích nghi và xử lý nước thải nuôi tôm / Lâm Văn Tân, Trần Phi Long, Trần Thành // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 24-26 .- 363.7
Đánh giá khả năng thích nghi độ mặn và sự phát triển của tảo Chlorella Vulgaris trên các nguồn nước nuôi và thải sau nuôi tôm với mong muốn cải thiện môi trường, giảm ô nhiễm nguồn nước và phát triển nuôi trồng thủy sản.
42 Đánh giá sự thích nghi một số loại thực vật bản địa trong môi trường độ mặn cao của nước thải ao nuôi tôm sú ở Đồng bằng sông Cửu Long / Đinh Thị Nga, Lê Hữu Quỳnh Anh, Phan Đình Tuấn // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 27-29 .- 363.7
Đánh giá sự thích nghi với độ mặn cao trong nước thải ao nuôi tôm của một số loại thực vật bản địa ở Bạc Liêu gồm: rau muống biển, thủy trúc, cỏ nước mặn, năn tượng.
43 Nghiên cứu xử lý nước thải ao nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh bằng đất ngập nước kiến tạo quy mô phòng thí nghiệm / PGS. TS. Tôn Thất Lãng, Trần Thị Vân Trinh, TS. Lâm Văn Tân, Trần Thiện Tâm // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 38-40 .- 363.7
Nghiên cứu, đánh giá công nghệ đất ngập nước kiến tạo trong xử lý nước thải ao nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh quy mô phòng thí nghiệm để xử lý nước thải các ao nuôi đạt tiêu chuẩn xả thải.
44 Nghiên cứu xử lý formaldehyde sử dụng thiết bị oxy hóa quang xúc tác trong buồng kín / Võ Thị Thanh Thùy, Ngô Vi Thùy, Nguyễn Nhật Huy // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 33-35 .- 363
Khảo sát khả năng xử lý HCHO trong buồng kín của thiết bị sử dụng công nghệ quang xúc tác.
45 Xử lý đồng thời COD, Nitơ, Photpho trong nước thải bằng công nghệ SBR / Tăng Thế Cường // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 1+2 (327 + 328) .- Tr. 94 - 96 .- 363
Ứng dụng công nghệ bể SBR sử dụng bùn hoạt tính dạng hạt trong điều kiện nhiệt độ môi trường ở Hà Nội 28 ±30C. Kết quả cho thấy, việc điều chỉnh thời gian tăng theo hướng giảm dần là cần thiết để hạt bùn có thể thích nghi với môi trường trước khi được lựa chọn bằng việc rút ngắn thời gian lắng.
46 Xử lý nước thải nhiễm mặn bằng phương pháp sinh học hiếu khí với vi sinh vật chịu mặn / Ngô Duy Thái, Hồ Kỳ Quang Minh, Nguyễn Phước Dân // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 24 (326) .- Tr. 37 - 39 .- 363
Nghiên cứu hiệu quả xử lý chất hữu cơ của hệ thống bùn hoạt tính được bổ sung chủng vi sinh vật chịu mặn theo tỷ lệ 500:1 ở độ mặn đến 45 g NaCI/I.
47 Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải chế biến sữa bằng bể sinh học tầng giá thể cố định (Fixed Bed Bio – Reactor – FBBR) với giá thể Biocurlz / Lê Hoàng Nghiêm // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 23 (325) .- Tr. 31 - 33 .- 363
Nghiên cứu được thực hiện để đánh giá khả năng xử lý nước thải chế biến sữa của bể sinh học hiếu khí tầng giá thể cố định (Fixed Bed Bio - reactor - FBBR) với giá thể Biocurlz (BC).
48 Sử dụng Peptide Nucleotide Acid phát hiện Escherichia coli / // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 23 (325) .- Tr. 43 - 45 .- 363
Tổng hợp các phương pháp truyền thống, hiện đại và khả năng chọn lọc chính xác cho E.coli mà hiện nay chưa thấy có nghiên cứu nào tại Việt Nam.
49 Xử lý nước thải công nghiệp giấy bằng bể sinh học kị khí tầng bùn hạt dãn nở EGSB / Bùi Phương Linh // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 24 (326) .- Tr. 35 - 36 .- 363
Nghiên cứu sử dụng mô hình bể sinh học kị khí tầng bùn hạt dãn nở (EGSB - Expanded Granular Sludge Bed Reactor) qui mô phòng thí nghiệm (ladscale) để đánh giá hiệu quả xử lý COD của nước thải sản xuất giấy.
50 Một số yếu tổ ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý hợp chất Nitơ trong nước thải bởi thiết bị đĩa quay sinh học / // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 21 (323) .- Tr. 50 - 51 .- 363
Nghiên cứu tiến hành xử lý nước thải sinh hoạt ở nhiều nồng độ đầu vào khác nhau, tiến hành theo kiểu gián đoạn.